Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.
Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.
Đáp án C.
Đáp án C.
wash => washed
Ta có cấu trúc Bị động: S + have/ has sth PII: có cái gì được làm bởi người khác.
Dịch: Thật là một ý tưởng hay để nhờ thợ giặt là giặt bộ com-le của tôi.
Đáp án : B
.Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì
enough fortunate=> fortunate enough
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
Be careful: Cẩn thận
Look on: chứng kiến Look up: ngước mắt nhìn lên, tra, tìm kiếm
Look out: coi chừng, cẩn thận Look after: chăm sóc
=> Be careful = Look out
Tạm dịch: Hãy cẩn thận! Cây sắp đổ.
Chọn C
Đáp án B
Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh từ.
Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.
Sửa lỗi: such good =>such a good
Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn sàng giúp đỡ những người khác.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.
C. who = người mà
“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.
D. to help = giúp đỡ
Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì
Đáp án A.
who => how
Vì đứng sau who là tính từ “rich” nên ta cần sửa thành cấu trúc:
No matter how + Adj + S + tobe, S + V (cho dù như nào)
Dịch: Cho dù anh ta giàu cỡ nào, anh ta cũng chẳng bao giờ cho người nghèo bất cứ thứ gì.
Đáp án B.
Đổi who → that/ which để đảm bảo đúng cấu trúc câu nhấn mạnh: It-cleft sentence Generosity/,dʒenə'rɒsəti/ (n): sự hào phóng
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.
Sửa: the => a
Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.
Chọn D
Đáp án C
“buying or purchasing” → “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.
Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.