K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 10 2019

Đáp án C

“buying or purchasing” → “buying” hoặc “purchasing” (chỉ dùng 1 trong 2 từ)

Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.

Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.

4 tháng 1 2017

Đáp án C

Or purchasing => or taking

1 tháng 7 2019

C

Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một trong 2 từ.

Tạm dịch: Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí từ nhân viên bán hàng, những người có thể đến cửa nhà của bạn.

Đáp án C.

20 tháng 4 2017

Đáp án C.

wash => washed
Ta có cấu trúc Bị động: S + have/ has sth PII: có cái gì được làm bởi người khác.
Dịch: Thật là một ý tưởng hay để nhờ thợ giặt là giặt bộ com-le của tôi.

21 tháng 11 2019

Đáp án : B

.Cấu trúc: S + V + (not) adj/adv + enough + (for sb) to do st = cái gì đó (không) đủ để (cho ai) làm gì

enough fortunate=> fortunate enough

8 tháng 12 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

Be careful: Cẩn thận

Look on: chứng kiến                                       Look up: ngước mắt nhìn lên, tra, tìm kiếm

Look out: coi chừng, cẩn thận                         Look after: chăm sóc

=> Be careful = Look out

Tạm dịch: Hãy cẩn thận! Cây sắp đổ.

Chọn C

25 tháng 5 2017

Đáp án B

Giải thích: Trong cấu trúc nhấn mạnh với “such”, nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số ít thì phải có mạo từ “a / an”, còn nếu là danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được thì không cần mạo từ trước danh từ.

Trong câu, “person” (người) là danh từ đếm được số ít nên cần một mạo từ đứng trước, “good” bắt đầu bằng một phụ âm neencaanf dùng mạo từ “a”.

Sửa lỗi: such good =>such a good

Dịch nghĩa: Helen chưa bao giờ gặp một người tốt như vậy, người mà sẵn sàng giúp đỡ những người khác.

A. has

Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Helen) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.          

C. who = người mà

“Who” là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “person” đứng trước.    

D. to help = giúp đỡ

Cấu trúc: Be ready to do sth = sẵn sàng làm việc gì

4 tháng 1 2019

Đáp án A.

who => how
Vì đứng sau who là tính từ “rich” nên ta cần sửa thành cấu trúc: 
No matter how + Adj + S + tobe, S + V (cho dù như nào)
Dịch: Cho dù anh ta giàu cỡ nào, anh ta cũng chẳng bao giờ cho người nghèo bất cứ thứ gì.

11 tháng 2 2018

Đáp án B.

Đổi who →  that/ which để đảm bảo đúng cấu trúc câu nhấn mạnh: It-cleft sentence Generosity/,dʒenə'rɒsəti/ (n): sự hào phóng

27 tháng 5 2017

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.

Sửa: the => a

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.

Chọn D