K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2019

Đáp án C

26 tháng 3 2017

Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
1/ 4FeS2 + 11O2 =(nhiệt)=> 2Fe2O3 + 8SO2
2/ 6KOH + Al2(SO4)3 =(nhiệt)=> 3K2SO4 + 2Al(OH)3
3/ FeO + H2 =(nhiệt)=> Fe + H2O
4/ FexOy + (y - x)CO =(nhiệt)=> xFeO + (y - x)CO2
5/ 8Al + 3Fe3O4 =(nhiệt)=> 4Al2O3 + 9Fe

Các phản ứng Oxi hóa khử là (1), (3), (4), (5)

Chất khử, chất oxi hóa: Dựa theo định nghĩa là OK ngay thôi:

+) Chất khử(Chất bị oxi hóa): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

+) Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.

19 tháng 1 2018

nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol )

nCuSO4 = \(\dfrac{24}{160}\)= 0,15 ( mol )

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Ta đặt tỉ lệ

\(\dfrac{n_{Al}}{2}\)= \(\dfrac{0,2}{2}\)= 0,1

\(\dfrac{n_{CuSO4}}{3}\)= \(\dfrac{0,15}{3}\)= 0,05

Do 0,1 > 0,05

⇒ Al dư và dư 0,1 mol

Theo phương trình ta có

nAl2(SO4)3 = 0,05 ( mol )

⇒ mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)

19 tháng 1 2018

cảm ơn b

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là: A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là: A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g 3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch: A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl 4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây? A. CaCl2 B....
Đọc tiếp

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g

3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:

A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl

4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?

A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2

5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:

A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4

7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2

8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X

1
3 tháng 1 2020

1. Cho các dãy các chất: CO2, MgCl2, HNO3, Na2SO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2 là:

A.3 B.5 C.4 D.2

2. Cho 1,37g Ba vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,01M. Sau khí các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là:

A. 3,31g B. 0,98g C. 2,33g D. 1,71g

3. Kim loại Zn không phản ứng với dung dịch:

A. AgNO3 B. NaCl C. CuSO4 D. HCl

4. Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với chất nào sau đây?

A. CaCl2 B. BaSO4 C. KCl D. Mg(OH)2

5. Cho kim loại Fe lần lượt vào các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học:

A. 3 B. 4 C. 1 D. 2

6. Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl (dư), thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là:

A. 2,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 8,4

7. Viết các PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe(OH)3 -> Fe2O3 -> Fe -> FeSO4 -> FeCl2 -> Fe(OH)2

Giải:

(1) : \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)

(2): \(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)

(3): \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

(5): \(FeSO_4+BaCl_2\rightarrow FeCl_2+BaSO_4\downarrow\)

(6): \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)

8. Hòa tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe bằng một lượng dư dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2(đktc).

a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng của từng chất trong X

Giải:

Gọi x, y lần lượt là số mol Al và Fe

\(\rightarrow\) 27x+56y=11,1 (1)

\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

x mol_________\(\rightarrow\)________ \(\frac{3}{2}x\) mol

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

y mol ________\(\rightarrow\) _______y mol

\(\rightarrow\) \(n_{H2}=\frac{3}{2}x+y\)

\(\Rightarrow\frac{3}{2}x+y=\frac{6.72}{22.4}\) (2)

Từ (1) và (2), Giải HPT, ta được:

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0.1mol\\y=0.15mol\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}mAl=27\cdot0.1=2.7\left(g\right)\\mFe=56\cdot0.15=8.4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\%mAl=\frac{2.7}{11.1}\cdot100=24.32\%\)

\(\Rightarrow\%mFe=100-24.32=75.68\%\)

1,\(n_{hhB}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

\(d_{\frac{hhB}{H_2}}=\frac{\overline{M}}{2}=8\Rightarrow\overline{M}=16\)

ta có sơ đồ dường chéo:

H 2 NO = 2 30 16 14 14

=>\(\frac{n_{H_2}}{n_{NO}}=1\Rightarrow n_{H_2}=n_{NO}=0,25\left(mol\right)\)

ta có các quá trình nhường nhận e:

\(Mg^0\rightarrow Mg^{+2}+2e\) \(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)

\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\) \(2H^{+1}+2e\rightarrow H_2^0\)

0,25................0,25 0,25

mNO3=0,25.62=15,5(g)

mSO4=0,25.96=24(g)

=>mmuối=mkl+mNO3+mSO4=8,5+15,5+24=48(g)

24 tháng 4 2020

Bài này hqua mình làm rồi nên mình xóa nhé !

28 tháng 11 2018

a) Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác. Muốn biết có PUHH xảy ra dựa vào các dấu hiệu ( phát sáng,....)

b) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

\(2Na_3PO_4+3CaCl_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6NaCl\)

28 tháng 11 2018

a) phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác

- để biết có phản ứng xảy ra là ta thấy nó tác dụng với chất khác tạo ra chất mới

b)

4Al + 3O2 \(\underrightarrow{to}\) 2Al2O3

2Na3PO4 + 3CaCl2 -> Ca3(PO4)2 + 6NaCl

9 tháng 3 2017

Đáp án đúng : D

13 tháng 10 2020

Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2O}=x\left(mol\right)\\n_{NO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có: \(n_{Al}=\frac{2}{3}\left(mol\right)\)

Các quá trình:

\(Al^0\rightarrow Al^{+3}+3e\)

2/3 _________ 2 (mol)

\(2N^{+5}+8e\rightarrow N_2^{+1}\)

x ______ 4x______ (mol)

\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)

y______3y________ (mol)

Theo ĐLBT mol e, có: 4x + 3y = 2

Mà: 4x + 3y là số mol e mà HNO3 nhận.

Vậy: HNO3 đã nhận 2 mol e.

Bạn tham khảo nhé!