K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 1 2018

nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\)= 0,2 (mol )

nCuSO4 = \(\dfrac{24}{160}\)= 0,15 ( mol )

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Ta đặt tỉ lệ

\(\dfrac{n_{Al}}{2}\)= \(\dfrac{0,2}{2}\)= 0,1

\(\dfrac{n_{CuSO4}}{3}\)= \(\dfrac{0,15}{3}\)= 0,05

Do 0,1 > 0,05

⇒ Al dư và dư 0,1 mol

Theo phương trình ta có

nAl2(SO4)3 = 0,05 ( mol )

⇒ mAl2(SO4)3 = 0,05.342 = 17,1 (g)

19 tháng 1 2018

cảm ơn b

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

2Al + 3 CuSO4 -> 3Cu + Al2(SO4)3

Số nguyên tử Cu tạo thành khi có 150 nguyên tử Al phản ứng:

(150 x 3)/2= 225(nguyên tử)

30 tháng 12 2020

nAl = 5.4/27 = 0.2 mol 

2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2 

0.2______________0.1________0.3 

VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l) 

mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g 

30 tháng 1 2018

a) nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\) mol

nCuSO4 \(\frac{24}{160}=0,15\) mol

Pt: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu

..0,1 mol<-0,15 mol-> 0,05 mol--> 0,15 mol

Xét tỉ lệ mol giữa Al và CuSO4:

\(\frac{0,2}{2}>\frac{0,15}{3}\)

Vậy Al dư

mAl dư = (0,2 - 0,1) . 27 = 2,7 (g)

b) mAl2(SO4)3 = 0,05 . 342 = 17,1 (g)

mCu = 0,15 . 64 = 9,6 (g)

c)m chất rắn= mAl dư + mCu = 2,7 + 9,6 = 12,3 (g)

30 tháng 1 2018

Mình cảm ơn

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu được.b. Nếu đốt 50,4...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1

1. PTHH:      4Al    +     3O2     --->   2Al2O3

                1,2 mol       0,9 mol           0,6 mol

+ Số mol của Al:

nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2 (mol)

+ Số mol của O2:

nO2 = V/22,4 = 21,504/22,4 = 0,96 (mol)

a. + Số mol của Al2O3:

  nAl2O3 = 1,2.2/4 = 0,6 (mol)

   + Khối lượng của Al2O3:

  mAl2O3 = n.M = 0,6.102 = 61,2 (g)

 Vậy: khối lượng của Al2O3 là 61,2 g

b. Tỉ lệ:    Al            O2

             nAl/4        nO2/3

            1,2/4       0,96/3

             0,3    <    0,32

  => O2 dư; Al hết

   + Số mol phản ứng của O2:

  nO2pư = 1,2.3/4 = 0,9 (mol)

   + Số mol dư của O2:

  nO2dư = nO2 - nO2pư = 0,96 - 0,9 = 0,06 (mol)

   + Khối lượng dư của O2:

  mO2dư = nO2dư . MO2 = 0,06 . 32 = 1,92 (g)

 Vậy: chất còn dư trong phản ứng là O2 và khối lượng dư là 1,92 g

Note: có gì không rõ trong bài làm thì hỏi mình nha 

Câu 2 và 4 bạn kiểm tra lại đề nhé, vì không có chất tạo thành thì sao tính được

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu được.b. Nếu đốt 50,4...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1
8 tháng 1 2021

a)nAl=32,4/27=1,2(mol)

 

4Al+3O2---------->2Al2O3

TPT:4.    3.          2

TB:1,2.    ?           ?(mol)

Theo phương trình và bài ra ta có:

n Al2O3=1,2×2/4=0,6(mol)

m Al2O3=0,6×102=61,2(g)

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2...
Đọc tiếp

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

1
2 tháng 2 2021

Nếu có thể thì lần sau bạn nên đăng tách từng bài ra nhé!

Bài 1:

PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) , ta được Mg dư.

Theo PT: \(n_{Mg\left(pư\right)}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Mg\left(dư\right)}=0,1-0,05=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)

\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

Bài 2:

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,15}{3}\) , ta được Al dư.

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

Bài 3:

PT: \(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,704}{22,4}=0,21\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,14\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{3,78}{0,14}=27\left(g/mol\right)\)

Vậy: M là nhôm (Al).

Bài 4:

PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,2}{5}\) , ta được P dư.

Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,08\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,08.142=11,36\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

2 tháng 2 2021

 Cám ơn bạn rất nhiều 

30 tháng 11 2019

Đề kiểm tra Hóa học 8

2 tháng 11 2023

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)

b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\)