K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai

(to) rely on: dựa vào ai

tobe dependent on: phụ thuộc vào

(to) support: hỗ trợ, ủng hộ

(to) cause trouble to: gây rắc rối cho

=> living off >< support

Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ. 

22 tháng 10 2017

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

(to) live off somebody/something: nhận chu cấp từ ai

(to) rely on: dựa vào ai                                  tobe dependent on: phụ thuộc vào

(to) support: hỗ trợ, ủng hộ                             (to) cause trouble to: gây rắc rối cho

=> living off >< support

Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ thất nghiệp đang sống dựa vào chu cấp từ bố mẹ.

Chọn C

9 tháng 1 2017

Đáp án C

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp = (to) be out of work

Các đáp án còn lại:

A. out of sight: không gặp nhau nữa

B. out of question: không đáng bàn đến

D. out of order: hỏng, hết hạn

Dịch nghĩa: Quá nhiều người thất nghiệp, và nền kinh tế đã gặp phải rắc rối

14 tháng 4 2017

Đáp án: C

4 tháng 7 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhiều người đã cố gắng để bảo tồn môi trường sinh thái ở những nơi tự nhiên.

Lưu ý đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ta thấy:

preserve (bảo tồn) >< destroy (phả hủy) nên đáp án chính xác là đáp án B.

9 tháng 11 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

20 tháng 2 2019

Đáp án A.

Tạm dịch:  Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage:  có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc

D. became fainted: trở nên yếu ớt

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A

3 tháng 9 2018

Đáp án A.

Tạm dịch: Rất nhiều người đã chịu thiệt thòi mất mát khi những quy định mới này được thực thi.

- lose out (v): không nhận được những gì tốt đẹp, bị bất lợi, thua cuộc.

Ex: The deal will ensure that shareholders do not lose out financially: Thỏa thuận này sẽ đảm bảo rằng các cổ đông sẽ không bị thiệt về mặt tài chính.

Phân tích đáp án:

A. were at an advantage: có lợi thế

B. were at a disadvantage: bị bất lợi

C. lost their jobs: mất việc.

D. became fainted: trở nên yếu ớt.

Vì đề bài yêu cầu chọn đáp án ngược nghĩa nên đáp án chính xác là A.

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.(Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân)Question 15. Many people in this city are putting on weight.A. gaining weight        B. losing weight         C. Keeping fit            D. Tidying upQuestion 16. It is unusual for people to make architectural models.A. creative               B. unique                  C. normal                   ...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.(Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân)

Question 15. Many people in this city are putting on weight.

A. gaining weight        B. losing weight         C. Keeping fit            D. Tidying up

Question 16. It is unusual for people to make architectural models.

A. creative               B. unique                  C. normal                     D. available

Question 17. You can help young children by teaching them how  to do homework before school.

A. helping                   B. cleaning             C. donating                D. tutoring

Question 18. To help the elderly with transportation, we could take them across the streets.

A. young                B. old                    C. disabled                     D. homeless

1
30 tháng 10 2021

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.(Tìm từ trái nghĩa với từ gạch chân)

Question 15. Many people in this city are putting on weight.

A. gaining weight        B. losing weight         C. Keeping fit            D. Tidying up

Question 16. It is unusual for people to make architectural models.

A.creative         B. unique                  C. normal                     D. available

Question 17. You can help young children by teaching them how  to do homework before school.

A. helping                   B. cleaning             C. donating                D. tutoring

Question 18. To help the elderly with transportation, we could take them across the streets.

A. young                B. old                    C. disabled                     D. homeless