K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 5 2019

Đáp án B

Cấu trúc song hành

Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “condition"

=> Đáp án B (geography => geographical)

Tam dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể quyết định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.

28 tháng 6 2018

Đáp án B

Giải thích: "Geography" là tên một môn học, một bộ môn nghiên cứu, do đó nó không thể đứng trước danh từ "conditions" (các điều kiện) để tạo thành danh từ ghép. Vì yếu tố địa lý là đặc điểm, thuộc tính của từ "conditions" nên nó cần là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Dịch nghĩa:           Thời tiết và các điều kiện địa lý có thể quyết định loại hình giao thông được sử dụng ở một vùng.

Sửa lỗi: geography => geographical

          A. Weather (n) = Thời tiết

Từ “and” nối hai từ có cùng chức năng, từ loại. Sau từ “and” là danh từ “conditions” nên trước từ “and” sử dụng danh từ “weather” là chính xác.

          C. type (n) = loại, chủng loại

          D. used (v) = được sử dụng

Đây là cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn, động từ mang tính chất bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.

10 tháng 4 2019

Đáp án B

Cấu trúc song hành

Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “condition"

=> Đáp án B (geography => geographical)

Tam dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể quyết định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.

1 tháng 3 2018

Kiến thức: cấu trúc song hành

Giải thích: Ở đây cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ“condition”. geography => geographical

Tạm dịch: Khí hậu và điều kiện địa lý có thể xác định loại phương tiện giao thông được sử dụng trong khu vực.

Đáp án: B

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

23 tháng 11 2019

Đáp án C

Natural resource: nguồn tài nguyên thiên thiên => đây là danh từ phải ở dạng số nhiều nên “resource” phải ở dạng số nhiều

ð Đáp án C (resource => resources)

30 tháng 1 2018

A

“are” -> “is”

Chủ ngữ là A basic knowledge – số ít, nên động từ to be đúng là is

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

18 tháng 7 2017

Đáp án : C

“are” -> “is”

Chủ ngữ trong câu là A basic knowledge – số ít nên động từ to be phù hợp nhất là is

27 tháng 6 2018

Đáp án A.

 moist moisture

Căn cứ luật song hành Phải đổi tính từ moist (adj): ẩm ướt thành danh từ vì câu đang liệt kê một loạt các danh từ như: temperature (nhiệt độ), shade (bóng râm),... and the presence (và sự có mặt của...)