Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
It’s time you _______ up your mind about what you are going to do with your life
A. have made
B. made
C. make
D. had made
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Whatever: Dẫu sao đi chăng nữa / Dù sao thì.
Dịch: Dù cậu có ưa hay không những điều mà tôi muốn làm, thì cậu cũng không thể làm tôi thay đổi ý kiến.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Because: Bởi vì.
C. If: Nếu.
D. When: Khi mà.
Đáp án C
Giải thích: opinion (n): ý kiến; attitude (n); thái độ
Dịch: Thái độ của bạn với cuộc sống quyết định bạn có hạnh phúc hay không.
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc It’s time/ about time/ high time + S + Ved/ V2
Tạm dịch: Đã đến lúc con làm tập về nhà rồi đó Marry à.
Đáp án A
Cấu trúc: It + to be + very + adj (chỉ người) + of somebody (to do something) = Ai đó thật… khi làm gì.
Dịch: Bạn thật là tốt khi bớt quá nhiều thời gian cho mình.
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải thích: Cấu trúc: No matter + how + adj + S + V: mặc dù …
Tạm dịch: Cho dù bạn có thể thông minh đến mức nào, bạn nên cẩn thận về những gì bạn sẽ làm.
Chọn C
Question 38. This passage is mainly concerned with ___________.
A. our usual ways of doing things B. our daily activities
C. Jo’s timetable D. changes in our lives
Question 39. According to the passage, routines are useful because ___________.
A. we can do them in the morning B. they make a habit of never thinking
C. they save time and energy D. we all have them in our lives
Question 40. The word “loo” can best be replaced with _____________________.
A. balcony B. bedroom C. sink D. toilet
Question 41. What is the main disadvantage of routines?
A. Routines may change our life.
B. Routines make us unable to create things or to have new ideas.
C. Routines make a habit of never thinking before doing.
D. Routines make us do the same things day after day.
Question 42. Which of the sentences is true?
A. Routines make our brain creative.
B. People who have routines are unable to think.
C. We shouldn’t break our routines.
D. Our lives could be changed if we change our routines.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 43. He plays sometimes (A)=>sometimes plays badminton or joins (B) a group of (C)workers to relax (D).
Question 44. Some parents believe (A) that most of the (B) homework are (C)=>is useless (D).
Question 45. A little (A)=>few minutes later, the (B) pilot announced that everything was (C) all (D) right.
Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ
take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên
Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.
Chọn D
Các phương án khác:
A. as a rule = always: luôn luôn
B. as usual: như thường lệ
C. out of habit: như một thói quen
Đáp án D
Kiến thức: Cụm động từ
Take notice of = pay attentoin to: chú ý đến
Tạm dịch: Tôi hi vọng bạn sẽ chú ý đến điều mà tôi sắp nói với bạn
Đáp án là B
Cấu trúc: It‟s (high/ about) time + S + Ved/ V2
Cụm từ: make up sb‟s mind = decide [ quyết định]
Câu này dịch như sau: Đã đến lúc bạn quyết định về việc bạn sẽ làm gì với cuộc sống của chính bạn