K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 2 2019

Kiến thức kiểm tra: Cụm thành ngữ

take sth/sb for granted: coi ai/cái gì đó là một điều hiển nhiên

Tạm dịch: Hãy nhớ trân trọng những điều mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên coi những điều đó là đương nhiên.

Chọn D

Các phương án khác:

A. as a rule = always: luôn luôn

B. as usual: như thường lệ

C. out of habit: như một thói quen

1 tháng 12 2017

Đáp án D

As a rule: như một thói quen

As usual: như thường lệ 

Out of habit: theo thói quen

Cụm từ: take sb for granted [ xem là đương nhiên/ hiển nhiên]

Câu này dịch như sau: Hãy nhớ trân trọng/ biết ơn những việc mà bạn của bạn đã làm cho bạn. Bạn không nên xem những việc đó là điều hiển nhiên

30 tháng 11 2018

Chọn B.

Đáp án B
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.

10 tháng 9 2018

Chọn B.

Giải thích
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.
=> Đáp án B.

26 tháng 6 2017

Chọn đáp án C

take responsibility for : chịu trách nhiệm cho

A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

B. responsible (adj): có trách nhiệm

C. responsibility (n): trách nhiệm

D. responsibly (adv): có trách nhiệm

Dịch nghĩa: bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm

5 tháng 11 2018

Đáp án C

take responsibility for : chịu trách nhiệm cho

A. irresponsible (adj): vô trách nhiệm

B. responsible (adj): có trách nhiệm

C. responsibility (n): trách nhiệm

D. responsibly (adv): có trách nhiệm

Dịch nghĩa: bạn đã đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho nhưng gì bạn đã làm

21 tháng 7 2017

Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn

Giải thích:

Sự kết hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào.

Hành động đang diễn ra dùng thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V.ing

Hành động xen vào dùng thì quá khứ đơn: S + V.ed

Tạm dịch: Ngay khi bạn đến, tôi đang sẵn sàng để đi ra ngoài.

Chọn D

1 tháng 7 2017

Đáp án A

12 tháng 11 2018

Chọn B                                 Câu đề bài: Ta biết rằnợ ăn trái cây cho bữa ăn nhẹ là _________tốt hơn cho chúng ta hơn là ăn khoai tây chiên, nhưng _________ trong số chúng ta thực sự làm như vậy.

Ở chỗ trống thứ nhất là bổ trợ cho so sánh hơn kém, ta chỉ cần thêm “much” phía trước, ở chỗ thứ 2 để thể hiện sự tương phản nên ta dùng few chứ không phải some hay most.

19 tháng 2 2019

Đáp án D

- Take up: bắt đầu (một sở thích)

E.g: I want to take up cycling.

- Take in: tiếp thu, hiểu

E.g: It was an interesting lecture but there was Just too much to take in.

- Take off: cởi, tháo (quần áo, mũ,...), cất cánh (máy bay)

E.g: He took off his shoes,

Đáp án D (Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào đền thờ.)