K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2019

Chọn D

6 tháng 9 2021

\(\text{Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử cho BaCl2 vào 2 mẫu }\\ KT \to H_2SO_4\\ CÒn \to HCl\\ H_2SO_4+BaCl_2 \to BaSO_4+2HCl\)

6 tháng 9 2021

C

29 tháng 4 2016

Lấy mỗi dung dịch axit một ít rồi cho vào ống nghiệm. Cho từng giọt dung dịch Ba(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các axit đó. Có kết tủa trắng là ống đựng H2SO3  và H2SO4, đó là kết tủa BaSO3 và BaSO4.

Lấy dung dịch HCl còn lại cho vào các kết tủa. Kết tủa tan được và có khí bay ra là BaSO3, suy ngược lên ta thấy dung dịch trong ống nghiệm ban đầu là H2SO3, không tan là BaSO4 suy ngược lên ống nghiệm ban đầu là H2SO4.

                       Ba(OH)2 +  H2SO3 ->  BaSO3 +  H2O.

                       Ba(OH)2 + H2SO4  ->  BaSO4  +  H2O.

                       BaSO3   + 2HCl  ->  BaCl2 + SO2 + H2O.

 

Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

A. dung dịch HCl. B. NaCl.
C. H2O. D. giấy quỳ tím.

18 tháng 12 2018

C nhé vì CaO td được với nước còn Al2O3 thì không

29 tháng 3 2016

chọn bari hidroxit để bít đc có chất kết tủa là H2SO4 còn có chất khí là H2SO3 và tạo ra dung dịch sẽ là HCL

30 tháng 3 2016

baso3 có kết tủa nhé..ghét cả thế giới.....chọn baoh..cái không kết tủa là hcl..xong nhỏ hcl vào kết tủa có khí là h2so3

17 tháng 11 2021

c) quỳ tím

dung dịch H2SO4 làm quỳ tím chuyển đỏ

dung dịch KOH và Ba(OH)2 làm quỳ tím chuyển xanh

dung dịch Ba(NO3)2 không làm quỳ tím chuyển màu

cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh

Tạo kết tủa là Ba(OH)2, không hiện tượng là KOH

\(Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 + 2H_2O\)

\(2KOH + H_2SO_4 \rightarrow K_2SO_4 + 2H_2O\)

17 tháng 11 2021

D

20 tháng 5 2019

25 tháng 12 2022

D

24 tháng 10 2018

dùng quỳ tím vì:

-Nhận biết được HCl➝nhận biết được AgNO3

Phương trình ; HCl + AgNO3➜AgCl↓+HNO3

-Nhận biết NaCl bằng AgNO3

Phương trình ;NaCl + AgNO3➜NaNO3+AgCl↓

-Chất còn lại là NaNO3

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùngthuốc thử làA. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nàosau đây?A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịchA. Ca(OH)2 dư. B. HCl...
Đọc tiếp

Câu 12: Để phân biệt hai lọ đựng chất khí mất nhãn đựng SO2 hoặc O2 ta không thể dùng
thuốc thử là
A. dung dịch Ca(OH)2. B. quỳ tím ẩm C. tàn đóm đỏ D. dung dịch H2SO4
Câu 13: Để phân biệt hai lọ đựng dung dịch HCl và H2SO4 mất nhãn ta dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Quỳ tím. B. H2O. C. dung dịch BaCl2 D. Zn.
Câu 14: Để thu được khí O2 từ hỗn hợp khí CO2 và O2 ta sục hỗn hợp khí trên vào dung dịch
A. Ca(OH)2 dư. B. HCl dư. C. H2O dư. D. dung dịch Na2SO4 dư.
Câu 15: Có những chất sau: CO2, H2O, KOH, K2O. Số cặp chất có thể tác dụng với nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Cho 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo thành
muối K2CO3. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là:
A. 1,5 M B. 2M C. 1M D. 3M
Câu 17:. Axit sunfuric đặc, dư tác dụng với 10 gam hỗn hợp CuO và Cu thì thu được 2,24
lít khí (đktc). Khối lượng ( gam) của CuO và Cu trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 3,6 và 6,4 B. 6,8 và 3,2
C. 0,4 và 9,6 D. 4,0 và 6,0
Câu 18: Để hòa tan hết m gam Zn cần vừa đủ 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của m
làA. 6,5. B. 13,0. C. 19,5. D. 26,0.
Câu 19: Trộn 100 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được
dung dịch X chứa chất tan Y. Chất Y làm đổi màu quỳ tím. Nồng độ C% của Y trong dung
dịch X là
A. 7,3%. B. 0,73%. C. 1,46%. D. 2,19%.
Câu 20: Để hòa tan hết 10 gam hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 cần dùng 100 ml dung dịch
HCl có nồng độ 3,5M. Khối lượng của CuO và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 3 gam, 7 gam B. 8 gam, 2 gam C. 2 gam, 8 gam D. 4 gam, 6 gam

0
6 tháng 6 2017

Chọn D . AgNO3

- Cho dung dịch AgNO3 vào mỗi mẫu thử chứa bốn hóa chất trên , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là BaCl2

Phương trình hóa học : BaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl ( kết tủa trắng ) + Ba(NO3)2

- Cho dung dịch BaCl2 vào ba mẫu thử còn lại , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4

Phương trình hóa học : Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 ( kết tủa trắng ) + 2NaCl

- Cho dung dịch Na2SO4 vào hai mẫu thử còn lại , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(OH)2 . Mẫu thử nào không hiện tượng là NaOH

Phương trình hóa học : Ba(OH)2 + Na2SO4 -> BaSO4 ( kết tủa trắng ) + 2NaOH