K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2017

Đáp án A

Giải thích:

A. rely on: dựa vào ai, cần ai, tin tưởng ai

B. wait for: chờ đợi

C. believe in: tin tưởng

D. depend on: dựa dẫm vào, phụ thuộc

Ở đây rely on bao hàm cả nghĩa của believe independ on, nhưng nghĩa ta dùng trong trường hợp này là believe in. Mà động từ believe không được dùng ở tiếp diễn nên dùng từ tương đương là phương án A.

Dịch nghĩa. Joe, tôi tin bạn có thể làm việc tốt và không để rắc rối nào xảy ra trong bữa tiệc hôm chủ nhật.

11 tháng 3 2018

Đáp án B

Dịch nghĩa: Xin lỗi vì đã tát bạn như vậy, chỉ vì tam trạng tôi đang tệ quá.

A. mind (n) ý nghĩ, đầu óc

B. mood: (n) tâm trạng

C. mentality: (n) tinh thần

D. manner: (11) cách thức, thái độ

Collocation: to be in goodfflad mood: tâm trạng tốt/tệ

20 tháng 12 2018

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động

After + V_ing / being V_ed/pp

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.

Chọn C

3 tháng 3 2019

Đáp án là B.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án trả lời lại câu hỏi muốn xem đồ -> cái nào nhỉ? Cái này phải không? 

10 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ

+ No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn) = Hardly/ scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn): Ngay khi/ vừa mới ... thì

+ Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (phải mãi cho tới tận khi ... thì)

Tạm dịch: Tối hôm đó, phải mãi cho tới tận khi chuông điện thoại kêu thì Anna mới nhớ cuộc hẹn đó.

26 tháng 9 2017

Đáp án A

Kiến thức về cụm từ cố định

A. out of stock: hết hàng                                           B. out of practice: không thể thực thi

C. out of reach: ngoài tầm với                                  D. out of work: thất nghiệp

Tạm dịch: Chúng tôi rất tiếc phải báo cho các ngài biết rằng nguyên liệu ngài đặt mua đã hết hàng.

9 tháng 8 2018

Đáp án A  

Kiến thức về thành ngữ

Still waters run deep (idm): Những người kín đáo mới là những người sâu sắc; tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.

Đáp án còn lại: Không đúng cấu trúc thành ngữ.

Tạm dịch: Có rất nhiều điều về Willie hơn người ta nghĩ: tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi.

24 tháng 6 2017

Đáp án A.

Đáp án B “ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Đáp án C “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án D “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Dịch câu : Tôi gặp rất nhiều người ở bữa tiệc mà tên của họ tôi chẳng thể nhớ được.

12 tháng 2 2018

Đáp án A.

A. To be obsessed with sth: Ám ảnh về điều gì.

Ý đây muốn nói cô này rất đam mê thể thao. Các lựa chọn khác không hp nghĩa.

B. To be packed with sth: nhồi nhét cái gì.

C. To match with sth: phù hợp với cải gì.

D. To be dealt with: được giải quyết, xử lý.

Tạm dịch: Vấn đề phiền toái với Jane là cô ấy quá đam mê th thao.

17 tháng 5 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?

Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”