K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 7 2017

Đáp án A

Giải thích:

A. rely on: dựa vào ai, cần ai, tin tưởng ai

B. wait for: chờ đợi

C. believe in: tin tưởng

D. depend on: dựa dẫm vào, phụ thuộc

Ở đây rely on bao hàm cả nghĩa của believe independ on, nhưng nghĩa ta dùng trong trường hợp này là believe in. Mà động từ believe không được dùng ở tiếp diễn nên dùng từ tương đương là phương án A.

Dịch nghĩa. Joe, tôi tin bạn có thể làm việc tốt và không để rắc rối nào xảy ra trong bữa tiệc hôm chủ nhật.

13 tháng 9 2018

Chọn A

Turn up = xuất hiện. Đây là một thực tế, xảy ra trong hiện tại với tần suất rõ ràng “never” = không bao giờ -> chia ở hiện tại đơn với chủ ngữ “he”

20 tháng 12 2018

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề rút gọn

Chủ ngữ “Joe” chỉ người, động từ “return” (trở về) => Câu chủ động

After + V_ing / being V_ed/pp

To + V, S + V + O => chỉ mục đích của hành động nào đó

Upon = On (giới từ) + V_ing: Khi

Tạm dịch: Khi về văn phòng, Joe đã rất buồn bực vì anh ta phát hiện ra rằng anh ta đã bỏ quên chìa khóa ở cửa hàng cà phê.

Chọn C

3 tháng 3 2019

Đáp án là B.

Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án trả lời lại câu hỏi muốn xem đồ -> cái nào nhỉ? Cái này phải không? 

21 tháng 4 2017

Đáp án A

Kiến thức về từ vựng

A. rumor /’ru:mə/ (n): đồn đại

B. news /nju:z/ (n): tin tức

C. coverage /’kʌv(ə)ridʒ/ (n): việc đưa tin về những sự kiện

D. gossip /’ gɒsip/ (n): chuyện ngồi lê đôi mách, chuyện tầm phào, tin đồn nhảm

Tạm dịch: Không có tí sự thật nào trong lời đồn đại rằng Margaret đã mất việc.

22 tháng 11 2019

Đáp án A

Kiến thức về câu tường thuật

Tường thuật lại câu hỏi nghi vấn ta sử dụng cấu trúc:

Ask +O+ if/ whether + S + V...

=> She asked me if I was waiting for my exam result.

Dịch nghĩa: “Em đang chờ kết quả thi phải không?” Cô ấy nói.

=> Cô ấy hỏi tôi có phải tôi đang chờ kết quả thi phải không.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

29 tháng 10 2019

Đáp án B

Kiến thức về cụm động từ: (to) drop in: ghé qua

Các đáp án còn lại:

A. (to) drop back: rơi lại vào tình trạng nào đó

C. (to) drop out: biến mất

D. (to) drop off: lần lượt bỏ đi

Dịch nghĩa: Tôi sẽ ghé qua để gặp Chris trên đường về nhà.

10 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức về đảo ngữ

+ No sooner + had + S + Vp2+ than + S + V(quá khứ đơn) = Hardly/ scarcely + had + S + Vp2 + when + S + V(quá khứ đơn): Ngay khi/ vừa mới ... thì

+ Not until + time/time clause + mệnh đề đảo ngữ (phải mãi cho tới tận khi ... thì)

Tạm dịch: Tối hôm đó, phải mãi cho tới tận khi chuông điện thoại kêu thì Anna mới nhớ cuộc hẹn đó.

11 tháng 12 2017

Đáp án D

- Cấu trúc: such + a/ an + adj + N + that + a clause/ so + adj + a/ an + N + that + a clause (quá ... đến nỗi mà...)

A, D sai vì thiếu mạo từ “a”

C sai trật tự, phải là “so beautiful a day” mới đúng

Đáp án D (Chủ nhật tuần trước là một ngày đẹp trời nên chúng ta lái xe về miền quê.)