K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 11 2019

Chọn đáp án D

as => like

* Phân biệt “as” vs. “like”

_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)

ex: He loves puppies as I do.

_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)

ex: She has a chubby face like me.

Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.

6 tháng 6 2018

Đáp án D

Đáp án D: as => like

* Phân biệt “as” vs. “like”

_as: liên từ/phó từ trước một mệnh đề/phó từ khác/mệnh đề bắt đầu bằng 1 giới từ, thể hiện sự tương đồng (A cũng như B)

ex: He loves puppies as I do.

_like: giới từ trước danh từ/đại từ thể hiện sự so sánh (thực tế A không thể là B)

ex: She has a chubby face like me.

Dịch nghĩa: Bởi vì cơn bão đang tiến đến, gió bắt đầu thổi mạnh và bầu trời trở nên tối như ban đêm.

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

12 tháng 11 2017

Đáp án B

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Each of + N (danh từ đếm được số nhiều) => động từ chia ở số ít

Căn cứ theo “before" (trước before chia quá khứ hoàn thành, sau “before" chia quá khứ đơn.)

Đáp án B (were => had been)

Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn hợp xướng đều đã luyện tập hàng ngày trước khi buổi hòa nhạc diễn ra.

22 tháng 1 2018

Đáp án : B

“were” -> “was”. “Each of somebody/something” được tính là danh từ số ít, vì thế động từ to be nên sửa lại là “was”

18 tháng 4 2019

Đáp án D

Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.

Sửa lỗi: illness => ill

Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.

          A. began (v)  = đã bắt đầu

          B. circulating (v) = lan truyền

Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại

(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)

          C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.

31 tháng 7 2019

Đáp án B.

Đổi by →  with

To be equipped with: được trang bị bởi

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

16 tháng 7 2017

Đáp án B

“The wooden fence which surrounds the factory is beginning to fall down because of the rain.”

=> The wooden fence surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.

(rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động)

Vì câu mang nghĩa chủ động nên dùng dạng V-ing

Dịch nghĩa: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.

ð Đáp án B (surrounded => surrounding)

6 tháng 11 2019

Đáp án B

“surrounded” → “surrounding”

Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.

Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận mưa