K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 1 2019

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bài làm:

Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ.

F1 x F1

F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng

Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử: A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

F2 thấp đỏ thuần chủng  bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)

Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:

0,25 × (0,3)2  +  0,25 × (0,2)2  +  0,25 × (0,3)2  = 0,055

21 tháng 12 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Áp dụng công thức:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bài làm:

Pt/c: thân cao, hoa vàng x thân thấp; hoa đỏ

F1: 100% thân cao, hoa đỏ.

F1 x F1

F2: cao: thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa, Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ: vàng = 3: 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D: đỏ trội hoàn toàn so với d: vàng

Nếu các gen PLĐL kiểu hình của F2 sẽ phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2: cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405: 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1: Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử: A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

F2 thấp đỏ thuần chủng  bao gồm các kiểu gen: AA(bD/bD) ; aa(BD/BD) ; aa(bD/bD)

Tỉ lệ F2 thấp đỏ thuẩn chủng là:

0,25 × (0,3)2  +  0,25 × (0,2)2  +  0,25 × (0,3)2  = 0,055

 

24 tháng 4 2017

Đáp án C

Pt/c: cao, vàng x thấp đỏ

F1: 100% cao, đỏ

F1 tự thụ

F2 :       cao : thấp = 9: 7 → tính trạng chiều cao do 2 gen Aa , Bb tương tác bổ sung kiểu 9: 7 qui định. A-B- = cao ;    A-bb = aaB- = aabb = thấp

            Đỏ : vàng = 3 : 1→ tính trạng màu hoa do 1 cặp gen Dd qui định. D đỏ >> d vàng

Do F2 có KH : 40,5 : 34,5 : 15,75 : 9,25 ≠ (9 : 7) x (3 : 1)

→ 1 trong 2 gen Aa (hoặc Bb) liên kết với gen Dd

Giả sử Bb liên kết với Dd

F2 : cao đỏ A- (B-D-) = 0,405

Mà A- = 0,75

→ (B-D-) = 0,405 : 0,75 = 0,54

→ (bbdd) = 0,54 – 0,5 = 0,04

→ F1 cho giao tử bd = 0,2 < 0,25 → bd là giao tử mang gen hoán vị

Vậy F1 : Aa Bd/bD f = 40%

Giao tử : A = a = 0,5 ;   Bd = bD = 0,3 và BD = bd = 0,2

Fthấp đỏ thuẩn chủng : AA(bbDD) ; aa(BBDD) ; aa(bbDD)

Tỉ lệ Fthấp đỏ thuẩn chủng là: 0,25 x (0,3)2  +  0,25 x (0,2)2  +  0,25 x (0,3)2  = 0,055

5 tháng 1 2020

Đáp án C.

Pt/c: cao, vàng x thấp, đỏ

F1: 100% cao, đỏ

F2: 40,5% cao, đỏ : 34,5% thấp, đỏ : 15,75% cao, vàng : 9,25% thấp, vàng.

Cao : thấp = 9:7

=> F1 : AaBb

=> Tính trạng di truyền theo qui luật tương tác bổ sung:

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

Đỏ : vàng = 3:1

=> F1: Dd, tính trạng đơn gen

Giả sử 3 gen A, B, D phân li độc lập thì tính trạng ở F2 là (9:7)  x (3:1) khác với tỉ lệ đề bài.

Vậy có 2 gen di truyền liên kết.

Mà A và B vai trò như nhau.

Giả sử A liên kết với DCao đỏ (A-D-) B-  = 40,5%

Mà B- = 75%

=>  Tỉ lệ (A-D-) = 40,5% : 0,75 = 54%

=> Tỉ lệ (aadd) = 4%

=> Mỗi bên cho giao tử ad = 0,2 <0,25

=> Vậy ad là giao tử mang gen hoán vị.

=>  F­1 cho giao tử:

Ad = aD = 0,3 và AD = ad = 0,2

Cây thấp, đỏ thuần chủng có kiểu gen:

A D A D  bb ;  a D a D  BB ;  a D a D  bb

Tỉ lệ cây thấp đỏ thuần chủng là:

0,22 x 0,25 + 0,32 x 0,25 + 0,32 x 0,25 = 0,055 = 5,5%

3 tháng 12 2019

Chọn B.

Thể đột biến 3 nhiễm dạng BBb nhận Bb từ bố và chỉ nhận B từ mẹ.

Xác suất nhận Bb từ bố là 1% : 2 = 0,005

Xác suất nhận B từ mẹ là 0,5.

Xác suất có kiểu gen Aa là 0,5.

Xác suất hợp tử mang kiểu gen BBb là:

0,5 x 0,5 x 0,005 = 0,00125 = 0,125%

3 tháng 8 2017

Đáp án B

Pt/c: cao, đỏ x thấp trắng

F1: 100% cao, đỏ

Ftự thụ phấn

F2: 9 cao đỏ : 3 cao trắng : 3 thấp đỏ : 1 thấp trắng

↔ (3 cao : 1thấp) x (3 đỏ : 1 trắng)

→ A cao >> a thấp và B đỏ >> trắng

 2 gen A và B phân li độc lập

Cao trắng F2 : 1AAbb : 2 Aabb

Lấy 1 cây cao trắng F2 bất kì → cây có dạng (1/3AAbb : 2/3Aabb)

Cây này tự thụ, → tỉ lệ thấp trắng (aabb) ở đời con : 1/3 x 0 + 2/3 x ¼ = 1/6

1 tháng 1 2017

Đáp án A

Phương pháp

Áp dụng công thức Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Ta thấy tỷ lệ cao/ thấp = 9:7; đỏ/ vàng = 3:1 → tính trạng chiều cao thân do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 3 cặp gen.

Quy ước gen: A-B- Thân cao, aaB-/A-bb/aabb thân thấp; D- hoa đỏ; d– hoa vàng

Nếu các gen PLĐL thì F2 phải phân ly (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST, giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

Tỷ lệ thân cao hoa đỏ: A-B-D- = 0,405 →A-D- =0,405 ÷ 0,75 =0,54 → aadd = 0,04 → f= 40%

Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng:

8 tháng 4 2017

Đáp án A

- Ở F2 ta có:

+ Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7

(A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb.

+ Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li

(D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd.

- Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen).

- Tìm tần số hoán vị gen:

Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4.

- Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4)

- Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2:

AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%)