K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2019

Đáp án C

Kiến thức về hiện tại phân từ

Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.

(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)

Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”

Đáp án C (resulted => resulting)

Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.

23 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức về hiện tại phân từ

Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.

(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)

Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”

Đáp án C (resulted => resulting)

Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.

24 tháng 3 2019

Đáp án B

Sửa have been increasing => has been increasing.

A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.

The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.

Dịch: Số lượng loài kền kền hoang dã, loài chim có nguy cơ bị tuyệt chủng, đang gia tăng ở mức bình ổn nhờ vào những công trình nghiên cứu của các nhà khoa học và môi trường học.

22 tháng 5 2019

Đáp án D

sửa are -> is (The number of +N số nhiều + V số ít)

Dịch: Số sinh viên tham gia các khóa học Tiếng Anh tại trường ta đang tăng lên.

30 tháng 10 2017

Đáp án D

sửa are -> is (The number of +N số nhiều + V số ít)

Dịch: Số sinh viên tham gia các khóa học Tiếng Anh tại trường ta đang tăng lên.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

13 tháng 2 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

to + Vo: để làm gì (chỉ mục đích)

Sửa: hunting => hunt

Tạm dịch: Safari là một chuyến đi được tổ chức để săn bắn hoặc chụp ảnh động vật hoang dã, thường là ở châu Phi.

Chọn B 

19 tháng 4 2017

Đáp án B

Number => amount 

A large number of + danh từ số nhiều: số lượng lớn

A large amount of + danh từ không đếm được: nhiều/ một lượng lớn

Oxygen [ khí oxi] là danh từ không đếm được 

Câu này dịch như sau: Trái Đất là hành tinh duy nhất với một lượng lớn khí oxi trong bầu khí quyển.

21 tháng 11 2018

Đáp án B

Sửa whom => who. 

whom và who đều là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, nhưng whom đóng chức năng làm tân ngữ còn who đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở câu này ta thấy có động từ enjoy đứng sau nên cần 1 chủ ngữ. 

Dịch: Ngày nay, số lượng người yêu thích các môn thể thao mùa đông tăng lên gấp đôi so với 20 năm về trước.