K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

to + Vo: để làm gì (chỉ mục đích)

Sửa: hunting => hunt

Tạm dịch: Safari là một chuyến đi được tổ chức để săn bắn hoặc chụp ảnh động vật hoang dã, thường là ở châu Phi.

Chọn B 

22 tháng 12 2018

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “movement”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”.

Sửa: who => which

Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.

Chọn B

5 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

- smell (v): có mùi, tỏa mùi

+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.

Do đó: sweetly => sweet

Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thưng tỏa ra mùi thơm.

14 tháng 11 2017

Chọn đáp án D

- smell (v): có mùi, tỏa mùi

+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.

Do đó: sweetly => sweet

Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thưng tỏa ra mùi thơm.

Note

- Động từ nối (Linking verbs): Là các động từ dùng để miêu tả trạng thái của chủ ngữ thay vì miêu tả hành động.

- Sau động từ nối là một tính từ hoặc danh từ___________.

E.g: He looks sad. (Anh ấy trông có v buồn.)

Một số động từ nối thưng gặp: feel, look, seem, taste (có vị), sound (nghe có vẻ), turn, become/get/ turn (trở nên), remain (giữ nguyên), ... 

29 tháng 8 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Con người là động vật cao cấp hơn động vật vì biết sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp.

- superior /su:'pɪəriə(r)/ (to sb/sth) (adj): cao cấp, chất lượng cao, khá hơn, ưu việt hơn

Ex: This model is technically superior to its competitors. Vậy phải sửa than thành to.

23 tháng 10 2019

Đáp án C

Kiến thức về hiện tại phân từ

Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.

(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)

Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”

Đáp án C (resulted => resulting)

Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.

19 tháng 10 2018

Đáp Án A.

Pointing in => pointing at (point at sb: chỉ vào mặt ai)

Dịch câu: Chỉ vào mặt ai đó luôn luôn được coi là mất lịch sự hầu hết các trường hợp.

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

11 tháng 7 2018

Đáp án B

Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3 động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó literacy device.

The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects

                              S

(appears in the mythologies of many cultures)

MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears

is (Verb) a literary device called anthropomorphism (O)

17 tháng 8 2019

Đáp án là B.

Which -> where