K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 10 2021

Là sao hả bạn

15 tháng 10 2021

???????? gì thế 

24 tháng 2 2017

Đáp án A

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- :  8/9 × 1/8  +  1/9 × 7/8  =5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

11 tháng 9 2019

F 1  : 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở   : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → : aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y)

: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng F 3 : tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8/9 × 1/8 + 1/9 × 7/8 = 5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúngTỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

Đáp án cần chọn là: A

3 tháng 5 2017

Đáp án A

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- :  8/9 × 1/8  +  1/9 × 7/8  =5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

1 tháng 2 2018

Đáp án D.

chim: Đực có cặp NST giới tính là XX, cái là XY.

Ptc

F1 : 100% vàng, dài

Cái F1 lai phân tích:

Fa1: 1 đực vàng, dài : 1 đực xanh, dài

2 cái xanh ngắn.

Đực F1 lai phân tích.

Fa2 : 9 xanh ngắn : 6 xanh, dài : 4 vàng, dài : 1 vàng ngắn

Do cả 2 tính trạng ở 2 giới khác nhau.

=> Tính trạng di truyền liên kết giới tính.

- Xét tính trạng màu lông :

Cái F1 vàng lai phân tích :

Fa1 : 1  đực vàng : 1 đực xanh

2 cái xanh.

Fa1 có 4 kiểu hình:

=> F1 cái phải cho 4 tổ hợp giao tử (vì phép lai là lai phân tích)

=> F1 cái : Aa XBY

Vậy Fa1 : AaXBXb : aaXBXb

                AaXbY  : aaXbY

Vậy A-B- = vàng , A-bb = aaB- = aabb = xanh

Vậy tính trạng màu sắc lông được qui định bởi 2 cặp gen tương tác bổ sung có liên kết với giới tính.

- Xét tính trạng chiều dài lông :

Cái F1dài lai phân tích

Fa1 : 1 đực dài : 1  cái ngắn

Phép lai là lai phân tích, Fa1 có 2 tổ hợp lai.

F1 cho 2 tổ hợp giao tử.

=> F1 : XDY, tính trạng đơn gen

Xét cả 2 tính trạng :

9 xanh ngắn: 6 xanh, dài : 4 vàng, dài : 1 vàng ngắn

3 tháng 9 2019

Đáp án D

Khi đem lai phân tích : đen/trắng=1/1                             dài/ngắn=1/3

Gen quy định lông đen và lông trắng nằm trên NSTgiới tính, gen quy định lông dài và lông ngắn nằm trên NSTthường

Tính trạng lông dài, ngắn tuân theo quy luật tương tác bổ sung( kiểu tương tác 9:7)

Quy ước gen:                    B: đen                  b: trắng

                                         A-D-: dài             A-dd,aaD-,aadd: ngắn

Kiểu gen F1: XBXbAaDd

F1 lai phân tích: XBXbAaDd × XbYaadd

+ xét XBXb ×  XbY → XBXb  ,  XBY  ,  XbY ,  XbXb

+ xét AaDd × aadd : AaDd , Aadd , aaDd , aadd

Ta tổ hợp 2 tính trạng lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình sau:

XBXbAaDd   ,   XBXbAadd ,   XBXbaaDd ,   XBXb aadd

XBY AaDd ,    XBY Aadd ,    XBY aaDd ,       XBY aadd

XbY AaDd    ,    XbY Aadd    ,    XbY aaDd   ,    XbY aadd

XbXbAaDd   ,   XbXbAadd   ,   XbXbaaDd   ,    XbXbaadd

Tỉ lệ: 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông do hai cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng.

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
4 tháng 12 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án C.

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 9 lông đỏ : 3 lông xám : 3 lông đen : 1 lông trắng = 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy định lông đen và aabb quy định lông trắng.

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính, một trong 2 gen nằm trên NST giới tính X. → I sai.

Kiểu gen của đời P là: con cái XAXAbb × con đực XaYBB → F1: XAYBb × XAXaBb.

→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB, 2XAXABb, 2XAXaBb; 1XAYBB, 2XAYBb.

3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.

3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.

1 lông trắng: 1XaYbb.

- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B- nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-) và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-). → II đúng.

- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen ở cái (XAXAbb, XAXabb) và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)

- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu gen ở đực (XaYB-)

Số sơ đồ lai = 2 cái lông xám × 2 đực lông đen = 4 sơ đồ lai. → III sai.

IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích, ta có:

(1XAXABB; 2XAXABb, 2XAXaBb, 1XAXaBB) × XaYbb

→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)

→ Fa có kiểu hình là: 6 con lông đỏ : 3 con lông xám : 2 con lông đen : 1 con lông trắng

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu lông do hai cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông xám (P), thu được F1 có 100% cá thể lông đỏ. Cho F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ: 6 con cái lông đỏ : 3 con đực lông đỏ : 2 con cái lông xám : 1 con đực lông xám : 3 con đực lông đen : 1 con đực lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tính trạng màu lông do hai cặp gen quy định và cả hai cặp gen cùng nằm trên NST giới tính X.

II. Ở F2, có 6 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

III. Cho các cá thể lông xám F2 giao phối với các cá thể lông đen F2. Sẽ có tối đa 6 sơ đồ lai.

IV. Cho các cá thể cái lông đỏ ở F2 lai phân tích sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình: 2 con lông đỏ : 2 con lông đen : 1 con lông xám : 1 con lông trắng

A. 2

B. 3.

C. 1

D. 4

1
20 tháng 2 2019

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng

- F2 có tỉ lệ kiểu hình là:

= 9 : 3 : 3 : 1. → Tính trạng di truyền theo

quy luật tương tác bổ sung: A-B- quy định

lông đỏ, A-bb quy định lông xám, aaB- quy

định lông đen và aabb quy định lông trắng. 

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác

với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới

tính, một trong 2 gen nằm trên

NST giới tính X. → I sai.

Kiểu gen của đời P là:

con cái XAXAbb × con đực XaYBB

→ F1: XAYBb × XAXaBb.

→ F2: 9 lông đỏ: 1XAXABB, 1XAXaBB,

3 lông xám: 1XAXAbb, 1XAXabb, 1XAYbb.

3 lông đen: 1XaYBB, 2XaYBb.

1 lông trắng: 1XaYbb.

- Kiểu hình lông đỏ có kí hiệu A-B-

nên sẽ có 4 kiểu gen ở cái (XAX-B-)

và 2 kiểu gen ở đực (XAYB-).

II đúng.

- Kiểu hình lông xám F2 có 2 kiểu gen

ở cái (XAXAbb, XAXabb)

và 1 kiểu gen ở đực (XAYbb)

- Kiểu hình lông đen F2 có 2 kiểu

gen ở đực (XaYB-)

Số sơ đồ lai

= 2 cái lông xám × 2 đực lông đen

= 4 sơ đồ lai. → III sai.

IV sai. Cho các cá thể cái lông đỏ ở

F2 lai phân tích, ta có:

→ G: (6XAB, 3XAb, 2XaB, 1Xab) × (Xab Yb)

→ Fa có kiểu hình là:

 

17 tháng 3 2018

Chọn đáp án B

S A sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình là lông đen : lông nâu = (6 + 3): (2 + 5) = 9 : 7

® Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái ® Tính trạng liên kết giới tính.

R B đúng. Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY x AaXBXb.

S C sai. Ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ là 1 3 đây là tỉ lệ của giới cái.

S D sai vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.

8 tháng 5 2017

Chọn đáp án B

S A sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình là lông đen : lông nâu = (6 + 3): (2 + 5) = 9 : 7

 ® Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

  Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái ® Tính trạng liên kết giới tính.

R B đúng. Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY x AaXBXb.

S C sai. Ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ là 1 3  đây là tỉ lệ của giới cái.

S D sai vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.