K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2018

Đáp án D.

chim: Đực có cặp NST giới tính là XX, cái là XY.

Ptc

F1 : 100% vàng, dài

Cái F1 lai phân tích:

Fa1: 1 đực vàng, dài : 1 đực xanh, dài

2 cái xanh ngắn.

Đực F1 lai phân tích.

Fa2 : 9 xanh ngắn : 6 xanh, dài : 4 vàng, dài : 1 vàng ngắn

Do cả 2 tính trạng ở 2 giới khác nhau.

=> Tính trạng di truyền liên kết giới tính.

- Xét tính trạng màu lông :

Cái F1 vàng lai phân tích :

Fa1 : 1  đực vàng : 1 đực xanh

2 cái xanh.

Fa1 có 4 kiểu hình:

=> F1 cái phải cho 4 tổ hợp giao tử (vì phép lai là lai phân tích)

=> F1 cái : Aa XBY

Vậy Fa1 : AaXBXb : aaXBXb

                AaXbY  : aaXbY

Vậy A-B- = vàng , A-bb = aaB- = aabb = xanh

Vậy tính trạng màu sắc lông được qui định bởi 2 cặp gen tương tác bổ sung có liên kết với giới tính.

- Xét tính trạng chiều dài lông :

Cái F1dài lai phân tích

Fa1 : 1 đực dài : 1  cái ngắn

Phép lai là lai phân tích, Fa1 có 2 tổ hợp lai.

F1 cho 2 tổ hợp giao tử.

=> F1 : XDY, tính trạng đơn gen

Xét cả 2 tính trạng :

9 xanh ngắn: 6 xanh, dài : 4 vàng, dài : 1 vàng ngắn

11 tháng 8 2018

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

6 tháng 6 2018

Đáp án A.

Giải thích:

- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng " Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- lông đen;

Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái " Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết giới tính.

- Kiểu gen của F1 là  A a X B Y x A a X B X b

Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A - X B Y  và A - X A X A , A - X A X a .

Aa Í Aa thì đời con có 3A-.

" Trong số các cá thể lông đen, gồm có:

   Con đực lông đen A - X A Y có 3 tổ hợp.

   Con cái lông đen A - X A   X A và A - X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.

" Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3

3 tháng 5 2017

Đáp án A

F1: 9:6:1 → tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới → 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB × aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb × AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

→ A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) → F3: aa =1/9 ; A-  = 8/9

(1XBXB : 1XBXb) × XBY = (3XB : 1Xb) × (1XB : 1Y) → F3: bb = 1/4 × 1/2 = 1/8;  B-  = 7/8

I đúng. F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- :  8/9 × 1/8  +  1/9 × 7/8  =5/24

II sai. con đực lông đen= 8/9 ×3/4×1/2 = 1/3; tỷ lệ con đực là 1/2 → Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 2/3

III đúng, Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 2/3×2/3 ×3/4×1/2 =1/6

IV đúng, Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng

18 tháng 12 2018

- F2: 9 đen : 6 vàng : 1 trắng → F1: AaBb x AaBb, màu sắc lông di truyền theo quy luật TTBS

- Ở F2 kiểu hình biểu hiện không đều 2 giới, trong đó lông trắng chỉ có ở con đực →1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với NST X; con đực (XY), con cái (XX)

- Quy ước: A-B-(đen); A-bb và (aaB-) quy định màu vàng;  aabb (trắng)

P: AAXBXB                    x        aaXbY → F1: AaXBXb x AaXBY

F2: (1AA : 2Aa : 1aa) x (1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY)

Yêu cầu:     Cái đen (A-B-)               x                 đực đen (A-B-)

          [(1/3AA : 2/3Aa) x (1/3AA : 2/3Aa)] x [(1/2XBXB : 1/2XBXb) x XBY]

F3:                                 (8/9A- : 1/9aa)  x ( 7/8 XB-  : 1/8XbY)

→ Tỉ lệ lông vàng F3 ( A-bb + aaB-)

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con...
Đọc tiếp

Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng , tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài ; 40 con lông xoăn, tai ngắn ; 31 con lông thẳng, tai dài ; 31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tình trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài ; 3 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn 

B. 3 thẳng, dài ; 3 thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn 

C. 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 1 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn 

D. 3 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn ; 3 thẳng, dài ; 1 thẳng, ngắn

1
30 tháng 7 2018

Đáp án B

Xét các tỷ lệ

Tai dài/tai ngắn = 3:1

Lông xoăn/ lông thẳng = 9:7 → do 2 cặp gen quy định

Ta có ở giới cái chỉ có tai dài → gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X (vì nếu trên Y thì chỉ có giới đực mới có tính trạng này)

Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình là (3:1)(9:7) ≠ đề bài → 3 gen nằm trên 2 NST (1 trong 2 gen quy định tính trạng lông nằm trên cùng 1 NST với gen quy định tính trạng tai)

Quy ước gen

A – Tai dài; a – tai ngắn

B-D- Lông xoăn; B-dd/bbD-/ bbdd : lông thẳng

Do F1 đồng loạt lông xoăn tai dài nên P: 

 

Ta có con đực lông xoăn tai dài 

         

Tần số hoán vị gen ở giới cái là 26%

Cho con cái F1 lai phân tích ta có :

          

Tỷ lệ ở giới đực và giới cái đều xấp xỉ 3 thẳng, dài ; 3thẳng, ngắn ; 1 xoăn, dài ; 1 xoăn, ngắn

3 tháng 7 2017

Đáp án A

13 tháng 2 2019

: F1: 9:6:1 => tương tác 2 gen.

Tính trạng biểu hiện khác nhau ở 2 giới => 1 gen trên NST X.

P: AAXBXB x aaXbY → F1: 1AaXBXb : 1AaXBY.

AaXBXb x AaXBY → F2: (3A- : 1aa)(3B- : 1bb) trong đó bb là XbY

=> A-B- : đen; A-bb và aaB- : vàng; aabb: trắng.

Các con lông đen ở F2: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY)

Cho giao phối với nhau: (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb) x (1AA : 2Aa)XBY.

Xét từng cặp:

(1AA : 2Aa): tần số a = 1 3  => F3: aa = 1 9 ; A-  =  8 9

(1XBXB : 1XBXb) x XBY = ( 3 4 XB : 1 4 Xb) x ( 1 2 XB : 1 2 Y) => F3: bb = 1 4 × 1 2 = 1 8 ; B-  =  7 8

=> F3: tỷ lệ lông vàng: A-bb và aaB- : 8 9 × 1 8 + 1 9 × 7 8 = 20,83%

Chọn D. 

6 tháng 1 2018

Đáp án A

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.

17 tháng 10 2019

Đáp án : D

Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu  tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen  tạo ra 4 kiểu giao tử => Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen

Tính trạng màu sắc lông do hai  cặp gen quy định

A- B  lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông  trắng

Tính  trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST thường

Ta có  con đực dị hợp AaXB

 P : AA XBXB  x aaXaY

 F1 : AaXBY :  AaXBXb

F1  x F1 : AaXBY x   AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB:  XBXb : XBY : XbY)

Xét nhóm cả thể lông đen thì :  cái 2 3 và đực  1 3

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là 1 3  x 2 3  x 2 =  4 9