K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2019

Đáp án D

Khi đem lai phân tích : đen/trắng=1/1                             dài/ngắn=1/3

Gen quy định lông đen và lông trắng nằm trên NSTgiới tính, gen quy định lông dài và lông ngắn nằm trên NSTthường

Tính trạng lông dài, ngắn tuân theo quy luật tương tác bổ sung( kiểu tương tác 9:7)

Quy ước gen:                    B: đen                  b: trắng

                                         A-D-: dài             A-dd,aaD-,aadd: ngắn

Kiểu gen F1: XBXbAaDd

F1 lai phân tích: XBXbAaDd × XbYaadd

+ xét XBXb ×  XbY → XBXb  ,  XBY  ,  XbY ,  XbXb

+ xét AaDd × aadd : AaDd , Aadd , aaDd , aadd

Ta tổ hợp 2 tính trạng lai trên thu được tỉ lệ kiểu hình sau:

XBXbAaDd   ,   XBXbAadd ,   XBXbaaDd ,   XBXb aadd

XBY AaDd ,    XBY Aadd ,    XBY aaDd ,       XBY aadd

XbY AaDd    ,    XbY Aadd    ,    XbY aaDd   ,    XbY aadd

XbXbAaDd   ,   XbXbAadd   ,   XbXbaaDd   ,    XbXbaadd

Tỉ lệ: 3cái N, Đ : 3 cái N, T : 1 cái D, Đ : 1 cái D, T : 3 đực N, Đ : 3 đực N, T : 1 đực D, Đ : 1 đực D, T

17 tháng 10 2019

Đáp án : D

Con đực lai phân tích : cho 4 kiểu  tổ hợp khác nhau => cơ thể đực thân đen  tạo ra 4 kiểu giao tử => Cơ thể F1 dị hợp hai kiểu gen

Tính trạng màu sắc lông do hai  cặp gen quy định

A- B  lông đen ; aaB- = A-bb = aabb : lông  trắng

Tính  trạng phân li không đều ở hai giới => một gen nằm trên NST X ; gen còn lại nằm trên NST thường

Ta có  con đực dị hợp AaXB

 P : AA XBXB  x aaXaY

 F1 : AaXBY :  AaXBXb

F1  x F1 : AaXBY x   AaXBXb = (Aa x Aa )( XBY x XBXb) = (3 A- : 1 aa ) (XBXB:  XBXb : XBY : XbY)

Xét nhóm cả thể lông đen thì :  cái 2 3 và đực  1 3

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là 1 3  x 2 3  x 2 =  4 9

15 tháng 8 2017

Đáp án : D

Đực đen F1 lai phân tích, đời Fb thu được theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng: 1 con cái lông đen: 1 con cái lông trắng.=  3 trắng : 1 đen

=> 4 tổ hợp giao tử => tính trạng do hai gen không alen tương tác bổ sung quy định  tính trạng

=> Tỉ lệ  phân li kiểu hình và kiểu gen ở đời con khác nhau ở hai giới

=> Một gen nằm trên NST giới tính X và một gen  nằm trên NST thường

=> Quy ước     A- B đen , A-bb = aaB- = aabb = trắng

=> Giới đực có kiểu gen Aa XB Y

=> Giới cái có kiểu gen :   Aa XBXb 

=> Cho hai bên giao phối tự do thì : Aa XB Y x  Aa XBXb    

Ta có :     Aa XB Y x  Aa XBXb  = (Aa x  Aa)(XB Y  × XBXb)( 3 A- : 1 aa ) (  XB XB  :  XBXb  : XB Y  : Xb Y)

Trong số các cá thể có kiểu hình lông đen thì giới đực chiếm 1 3 và cái chiếm  2 3

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là

1 3  x 2 3 x 2 = 4 9  

6 tháng 6 2018

Đáp án A.

Giải thích:

- F1 lai phân tích được đời con có tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng = 1 lông đen : 3 lông trắng " Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

- Quy ước: A-B- lông đen;

Các kiểu gen A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con của lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình của đực khác với của cái " Tính trạng liên kết giới tính. Khi tính trạng vừa tương tác bổ sung, vừa liên kết giới tính thì chỉ có 1 gen liên kết giới tính.

- Kiểu gen của F1 là  A a X B Y x A a X B X b

Ở đời F2, cá thể lông đen gồm có A - X B Y  và A - X A X A , A - X A X a .

Aa Í Aa thì đời con có 3A-.

" Trong số các cá thể lông đen, gồm có:

   Con đực lông đen A - X A Y có 3 tổ hợp.

   Con cái lông đen A - X A   X A và A - X A X a có 3 +3 = 6 tổ hợp.

" Cá thể đực chiếm tỉ lệ = 3/9 = 1/3

11 tháng 8 2018

Đáp án B

Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y

Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng

Cặp gen Bb nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY

Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng

Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY)

Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3 

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?

A. Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.

B. Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.

C. Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.

D. Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3.

1
28 tháng 11 2018

Đáp án C

F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.

Phân ly kiểu hình ở 2 giới:

+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1

+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1

→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY

F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Xét các phương án:

A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)

B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.

C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)

D đúng.

14 tháng 7 2019

Đáp án C

P: cái trắng tc x đực đen

F1 : 100% trắng

Đực F1 lai phân tích

Fb : 3 : 1

F1 x F1

F2 : 100% cái lông trắng

Do đực F1 lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp lai

ð  Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử

ð  F1 dị hợp 2 cặp gen

Mà F1 x F1 cho cái F2 đồng tính 100% trắng

ð  Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính

Vậy F1 : AaXBY và Aa XBXb

(1)Có đực F1 lai phân tích : AaXBY x aaXbXb

               Fa : Aa XBXb: aa XBXb : AaXbY : aaXbY

(2)F1 x F1 : AaXBY    x    Aa XBXb

      F2 : 3A-XBY     :  3A-XbY  :  1 aaXBY  :  1 aaXb

             6A-XBX-   :   2aa XBX-

     Do 100% cái F2 trắng

ð  Kiểu hình A-B- và aaB- cho kiểu hình trắng

Vậy ở phép lai (1) có tỉ lệ 3: 1

Vậy sẽ là 3 trắng : 1 đen

Vậy A-bb sẽ cho kiểu hình đen

Vậy tính trạng do 2 gen tương tác át chế qui định

B át chế A, a, b

b không át chế

A cho kiểu hình đen >> a cho kiểu hình trắng

Vậy ở giới đực F2 tỉ lệ kiểu hình lông đen (A-bb) là 3/8 = 37,5%

 

19 tháng 2 2017

Đáp án D

5 tháng 11 2018

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.