2x-giá trị tuyệt đối của x+1= -1/2. Bạn nào có thể cho tớ bt được có mấy trường hợp ko? Tiện thể cho tớ biết luôn cách làm của những trường hợp đó nhé!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Dùng kính lúp quan sát một cái nấm, rồi vẽ những gì em quan sát được.
2. Giữ kính lúp phía trên chiếc lá, điều chỉnh kính để em có thể nhìn rõ các chi tiết trên lá
3. Từ từ dịch kính lúp ra xa chiếc lá, em có nhìn rõ chi tiết hơn không?
➢Cấu tạo của kính hiển vi quang học
Kính hiển vi cấu tạo gồm 4 bộ phận chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều chỉnh. Cùng tìm hiểu chi tiết các bộ phận của kính để nắm được cấu tạo giúp cho việc sử dụng thiết bị này được tốt nhất.
➢Hệ thống giá đỡ
Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi quang học giúp người sử dụng có thể chủ động thao tác, làm việc dễ dàng. Hệ thống này gồm: Bệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp tiêu bản.
Bệ đỡ được thiết kế để đỡ hệ thống làm việc của thiết bị. Bộ phận này được thiết kế giúp người sử dụng khi thao tác có thể quan sát các vật mẫu mà không cần phải điều chỉnh nhiều lần. Bên cạnh đó, cố định thiết bị này một cách chắc chắn, không bị xê dịch.Thân kính được cấu tạo dạng cong đối với dòng kính hiển vi sinh học, dạng thẳng đứng đối với kính soi nổi. Tùy theo dòng sản phẩm mà thân kính được thiết kế khác nhau, tuy nhiên, bộ phận này được thiết kế cố định và giúp kính chắc chắn hơn trong quá trình sử dụng.Bàn tiêu bản là vị trí đặt vật mẫu. Vị trí này cố định giúp quá trình thực hiện theo dõi hình ảnh vật mẫu trở nên dễ dàng. Ở kính hiển vi soi nổi, bàn đặt mẫu vật là cố định, khi quan sát, người dùng điều chỉnh bộ phận phóng đại đến gần mẫu vật, khác với kính sinh học, người dùng điều chỉnh đưa bàn đặt mẫu vật lại gần thị kính để quan sát.Kẹp tiêu bản giúp kẹp giữ vật mẫu hỗ trợ trong việc thao tác chủ động nhất.Hệ thống phóng đại
Hệ thống phóng đại là một trong các bộ phận kính hiển vi có vai trò quan trọng, bao gồm thị kính và vật kính. Khi quan sát, người sử dụng có thể chủ động điều chỉnh phù hợp để có thể thấy vật mẫu rõ ràng nhất.
Thị kính: gồm có 2 loại ống đôi và ống đơn (Bản chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, dùng để tạo ra ảnh thật của vật cần quan sát).Vật kính: vị trí quay về phía có mẫu vật, có 3 độ phóng đại chính của vật kính: x10, x40, x100. (Bản chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn để quan sát ảnh thật).
➢ Tế bào dài nhất là tế bào thần kinh (nơ-ron). Mặc dù khác nhau về nhiều mặt nhưng loại tế bào nào cũng có 3 phần cơ bản: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
\(\left|x+\frac{1}{2}\right|-2x=3\)
<=>\(\left|x+\frac{1}{2}\right|=3+2x\)
<=>\(x+\frac{1}{2}=-\left(3+2x\right)\)hoặc\(3+2x\)
Xét \(x+\frac{1}{2}=-\left(3+2x\right)\)
<=>\(x+\frac{1}{2}=3-2x\)
<=>\(x=\frac{5}{6}\left(Loai\right)\)
Xét \(x+\frac{1}{2}=3+2x\)
<=>\(x=-\frac{7}{6}\left(tm\right)\)
Vậy \(x=-\frac{7}{6}\)
\(\left|x-\frac{1}{2}\right|-2x=3\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x-\frac{1}{2}-2x==3\\\frac{1}{2}-x-2x=3\end{array}\right.\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}-x=\frac{7}{2}\\-3x=\frac{5}{2}\end{array}\right.\)
\(\Rightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=-\frac{7}{2}\\x=-\frac{5}{6}\end{array}\right.\)
a) Đó là những điều trong cuộc sống mà người nghe muốn hiểu muốn biết - và người kể phải giải thích sự việc, để đáp ứng yêu cầu của người nghe.
b) Trong những trường hợp trên nếu người trả lời mà kể một câu chuyện không liên quan đến yêu cầu của người hỏi, thì câu chuyện đó sẽ không có ý nghĩa. Vì chưa đáp ứng được yêu cầu muốn biết của người hỏi.
1.Khí CO 2 có lẫn hơi nước, có thể làm khô khí CO 2 bằng:
A.H 2 SO 4 đậm đặc
B.Cả 3 trường hợp trên.
C.CaO khan
D.NaOH rắn
2.Nhiệt phân hoàn toàn 16,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được 8g Oxit. Kim loại đó là:
A.Fe
B.Mg
C.Zn
D.Ca
\(BTNT\left(M\right):n_{MCO_3}=n_{MO}\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{M+60}=\dfrac{8}{M+16}\\ \Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
3.Hàm lượng loại phân bón hóa học nào dưới đây chứa %N lớn nhất giúp cho cây trồng nhanh xanh tốt:
A.Supephotphat Ca(H 2 PO 4 ) 2
B.Urê CO(NH 2 ) 2
C.Kaliclorua KCl
D.Amônisunfat (NH 4 ) 2 SO 4
Hướng dẫn: Tính phần trăm nguyên tố N trong từng chất
4Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau:
A.K 2 CO 3 và NaOH
B.Cu(OH) 2 và CaCO 3
C.Na 2 CO 3 và HCl
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
D.KOH và MgCO 3
5.Cho 32,7 gam hỗn hợp gồm Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch A có chứa 54,4 gam muối. Phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu là.
A.80%; 20%
B.45%; 55%
C.40%; 60%
D.49,7; 50,3%
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=x\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}98x+90y=32,7\\160x+152y=54,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \%m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15.98}{32,7}.100=44,95\%;\%m_{Fe\left(OH\right)_2}=55,05\%\)
mik là Jin trường tiểu học thị trấn khoái châu thành tích thì ko nói đâu