K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 11 2021

1 C

2 B

3 B

4 D

5 B

1 tháng 11 2021

1.Khí CO 2 có lẫn hơi nước, có thể làm khô khí CO 2 bằng:

A.H 2 SO 4 đậm đặc

B.Cả 3 trường hợp trên.

C.CaO khan

D.NaOH rắn

2.Nhiệt phân hoàn toàn 16,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được 8g Oxit. Kim loại đó là:

A.Fe

B.Mg

C.Zn

D.Ca

\(BTNT\left(M\right):n_{MCO_3}=n_{MO}\\ \Rightarrow\dfrac{16,8}{M+60}=\dfrac{8}{M+16}\\ \Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)

3.Hàm lượng loại phân bón hóa học nào dưới đây chứa %N lớn nhất giúp cho cây trồng nhanh xanh tốt:

A.Supephotphat Ca(H 2 PO 4 ) 2

B.Urê CO(NH 2 ) 2

C.Kaliclorua KCl

D.Amônisunfat (NH 4 ) 2 SO 4

Hướng dẫn: Tính phần trăm nguyên tố N trong từng chất

4Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau:

A.K 2 CO 3 và NaOH

B.Cu(OH) 2 và CaCO 3

C.Na 2 CO 3 và HCl

\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)

D.KOH và MgCO 3

5.Cho 32,7 gam hỗn hợp gồm Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch A có chứa 54,4 gam muối. Phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu là.

A.80%; 20%

B.45%; 55%

C.40%; 60%

D.49,7; 50,3%

\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=x\left(mol\right)\\n_{Fe\left(OH\right)_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}98x+90y=32,7\\160x+152y=54,4\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \%m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15.98}{32,7}.100=44,95\%;\%m_{Fe\left(OH\right)_2}=55,05\%\)

1.Khí CO 2 có lẫn hơi nước, có thể làm khô khí CO 2 bằng:A.H 2 SO 4 đậm đặcB.Cả 3 trường hợp trên.C.CaO khanD.NaOH rắn2.Nhiệt phân hoàn toàn 16,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được 8g Oxit. Kim loại đó là:A.FeB.MgC.ZnD.Ca3.Hàm lượng loại phân bón hóa học nào dưới đây chứa %N lớn nhất giúp cho cây trồng nhanh xanh tốt:A.Supephotphat Ca(H 2 PO 4 ) 2B.Urê CO(NH 2 ) 2C.Kaliclorua KClD.Amônisunfat (NH 4 ) 2 SO 44Cặp chất...
Đọc tiếp

1.Khí CO 2 có lẫn hơi nước, có thể làm khô khí CO 2 bằng:

A.H 2 SO 4 đậm đặc

B.Cả 3 trường hợp trên.

C.CaO khan

D.NaOH rắn

2.Nhiệt phân hoàn toàn 16,8g muối cacbonat của kim loại hóa trị II thu được 8g Oxit. Kim loại đó là:

A.Fe

B.Mg

C.Zn

D.Ca

3.Hàm lượng loại phân bón hóa học nào dưới đây chứa %N lớn nhất giúp cho cây trồng nhanh xanh tốt:

A.Supephotphat Ca(H 2 PO 4 ) 2

B.Urê CO(NH 2 ) 2

C.Kaliclorua KCl

D.Amônisunfat (NH 4 ) 2 SO 4

4Cặp chất nào sau đây phản ứng được với nhau:

A.K 2 CO 3 và NaOH

B.Cu(OH) 2 và CaCO 3

C.Na 2 CO 3 và HCl

D.KOH và MgCO 3

5.Cho 32,7 gam hỗn hợp gồm Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 phản ứng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H 2 SO 4 thu được dung dịch A có chứa 54,4 gam muối. Phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu là.

A.80%; 20%

B.45%; 55%

C.40%; 60%

D.49,7; 50,3%

0
Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g...
Đọc tiếp

Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g

a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.

b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)

0
16 tháng 3 2023

Đặt CT oxit kim loại là \(R_2O_n\)

\(R_2O_n+nCO\rightarrow\left(t^o\right)2R+nCO_2\) (1)

\(\overline{M_X}=19.2=38\) \((g/mol)\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{28n_{CO\left(dư\right)}+44n_{CO_2}}{n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}}=38\)

\(\Leftrightarrow10n_{CO\left(dư\right)}-6n_{CO_2}=0\)   (1)

\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=2,5.0,025=0,0625\left(mol\right)\)

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{5}{100}=0,05\left(mol\right)\)

`@` TH1: chỉ tạo ra kết tủa

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

   0,05              0,05         0,05                ( mol )

\(n_{CO_2}=0,05\) theo ptr (1)\(\Rightarrow n_{R_2O_n}=\dfrac{0,05}{n}\left(mol\right)\)

\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4}{\dfrac{0,05}{n}}=80n\)  \((g/mol)\)

\(\Leftrightarrow2R+16n=80n\)

\(\Leftrightarrow R=32n\)

`n=2->R` là Cu `->` CT oxit: \(CuO\)

`@`TH2: Ca(OH)2 hết

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

  0,0625                                          ( mol )

   0,05           0,05         0,05               ( mol )
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)

 0,0125          0,025                    ( mol )

\(n_{CO_2}=0,05+0,025=0,075\left(mol\right)\)

Theo ptr (1) \(n_{R_2O_n}=\dfrac{0,075}{n}\left(mol\right)\)

\(M_{R_2O_n}=\dfrac{4}{\dfrac{0,075}{n}}=\dfrac{160}{3}n\)

\(\Leftrightarrow2R+16n=\dfrac{160}{3}n\)

\(\Leftrightarrow R=\dfrac{56}{3}n\)

`n=3->R` Fe `->` CT oxit: \(Fe_2O_3\)

 

 

28 tháng 10 2021

a) Công thức oxit là CuO

b) V CO banđầu= 1,792 (l)

Giải thích các bước giải:

Gọi công thức của oxit kim loại A là A2On

nCO+A2Onto→nCO2+2AnCO+A2On→tonCO2+2A

Ta có: nCa(OH)2=0,0625 (mol); nCaCO3=0,05 (mol)nCa(OH)2=0,0625 (mol); nCaCO3=0,05 (mol)

-) Xét TH Ca(OH)2 dư:

Chỉ tạo một muối CaCO3 ⇒ Số mol CO2 tính theo số mol CaCO3

PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2OCO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O

Theo PTHH: nCO2=nCaCO3=0,05 molnCO2=nCaCO3=0,05 mol

Ta có: mCO2=2,2 (g); mCO=1,4 (g)mCO2=2,2 (g); mCO=1,4 (g)

BTKL: ⇒mA=4+1,4−2,2=3,2 (g)⇒mA=4+1,4−2,2=3,2 (g)

⇒MA=mn=3,20,1n=32n⇒MA=mn=3,20,1n=32n

Vì A là kim loại nên sẽ có hóa trị nằm từ 1 đến 3

Chỉ có cặp nghiệm duy nhất thỏa mãn: {n=2M=64{n=2M=64

Vậy A là Cu ⇒ Công thức oxit là CuO

Hỗn hợp khí X sau phản ứng gồm CO2 và CO dư

MX=19.2=38 (g/mol)MX=19.2=38 (g/mol)

Gọi a là số mol của CO dư

Ta có: MX=mn=mCO dư+mCO2nCO dư+nCO2MX=mn=mCO dư+mCO2nCO dư+nCO2

MX=a.28+0,05.44a+0,05=38MX=a.28+0,05.44a+0,05=38

⇒a=0,03 (mol)⇒a=0,03 (mol)

⇒nCO ban đầu=nCO pư+nCO dư=0,05+0,03=0,08 (mol)⇒nCO ban đầu=nCO pư+nCO dư=0,05+0,03=0,08 (mol)

VCO ban đầu=0,08.22,4=1,792 (l)VCO ban đầu=0,08.22,4=1,792 (l)

-) Xét TH Ca(OH)2 đủ: Tương tự với TH trên

28 tháng 10 2021

cảm ơn nha 

 

26 tháng 6 2021

a)

$MCO_3 \xrightarrow{t^o} MO + CO_2$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$CO_2 + Ba(OH)_2 \to Ba(HCO_3)_2$

b)

$n_{Ba(OH)_2} = 0,15(mol) ; n_{BaCO_3} = \dfrac{19,7}{197} = 0,1(mol)$

$n_{Ba(HCO_3)_2} = n_{Ba(OH)_2} - n_{BaCO_3} = 0,05(mol)$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} + 2n_{Ba(HCO_3)_2} = 0,2(mol)$

$n_{MCO_3} = n_{CO_2} = 0,2(mol)$

$m_A = m_{MCO_3} - m_{CO_2} = 20 - 0,2.44 = 11,2(gam)$
c)
$M_{MCO_3} = M + 60 = \dfrac{20}{0,2} = 100$

$\Rightarrow M = 40(Canxi)$

Vậy CTHH : $CaCO_3$

13 tháng 4 2018

m rắn giảm = mO (oxit) => nO (oxit) = (1,6 – 1,408) : 16 = 0,012mol

Dễ thấy n­ = nO (oxit) = 0,012mol

=> nH2 ban đầu = 0,012 : 80% = 0,015

=> nFe = nH2= 0,015 → x = 0,015

Ta có: CO + O(Oxit) → CO2

Vì: m(Rắn giảm) = mO(Oxit) → nO(Oxit) = (3,86 – 3,46) : 16 = 0,025

TH1: cả 2 oxit đều bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = y + 3z = 0,025 kết hợp với (1) loại

TH2: chỉ có MO bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = nMO = 0,025 → y = 0,025 kết hợp với (1) => z = 0,01

Kết hợp với (*) => M = 64 (Cu)

TH3: chỉ có R2O3 bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = 3.nR2O3 → z = 0,025/3 kết hợp với  (1) => y = 0,03

Kết hợp với (*) y => M lẻ => loại

Vậy %m các chất trong X là: 21,76%; 51,81%; 26,43%