K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 10 2018

 chiều chuộng, vuông vắn, cười cợt,líu lo.

chiều chuộng: hết sức chiều vì yêu, vì coi trọng (nói khái quát)

vuông vắn: có đường nét gãy góc, đều đặn và rõ ràng

cười cợt: cười để đùa bỡn hay để chế nhạo

líu lo tiếng hót, tiếng nói) có nhiều âm thanh cao và trong ríu vào nhau nghe vui tai

NG
13 tháng 9 2023

a. Từ tượng hình: le te, lập lòe, phất phơ, lóng lánh. 

Tác dụng: “Le te” cho thấy là lụp xụp và chẳng còn lành lặn. Tiếp đến ngõ tối và đêm sâu là cảnh bình thường nhưng ánh lửa đom đóm “lập lòe” lúc tối, lúc sáng làm cho ngõ tối và đêm sâu cũng biến dạng. Sương thu lớt phớt như làn khói mỏng phủ lên bờ giậu “phất phơ”, khiến cho rặng cây cũng nhạt bớt màu đêm. Bóng trăng trên mặt nước lúc dồn lại, lúc loe ra, biến dạng liên tiếp “lóng lánh”. Các từ tượng hình gợi khung cảnh mùa thu làng quê với tình thu man mác, dào dạt,…

b.

- Từ tượng hình: lơ lửng, lững thững

- Từ tượng thanh: véo von, ồn ào

Tác dụng: Từ “lơ lửng” gợi hình ảnh nắng hồng đang lên, từ “véo von” gợi tả âm thanh tiếng chim, từ “ồn ào” gợi tả âm thanh của cảnh làng quê buổi sáng, từ “lững thững” gợi dáng hình những người nông dân bước đi vào buổi sáng. Các từ tượng hình, tượng thanh ấy gợi tả một khung cảnh làng quê sáng sớm đẹp, yên bình.

20 tháng 8 2016

A) Tả tiếng cười:nắc nẻ,hì hì,ha ha...

B)Tả tiếng nói:dõng dạc,nhẹ nhàng,êm êm,...

C)Tả dáng điệu:lụ khụ,còng còng,...

16 tháng 9 2023

- Những hình ảnh: Mái chùa cong veo,…

- Âm thanh: chim líu lo rót mật, tiếng tụng kinh trong những ngôi chùa cổ

=> Tạo ra cảm giác bình yên, thanh tịnh vô cùng, gần gũi như đã gắn bó từ lâu.

8 tháng 11 2017

các từ trên đều là từ láy trừ từ ấm áp

8 tháng 11 2017

i don't know

16 tháng 11 2017

Từ láy là : lủi thủi.

Tác dụng : diễn tả tâm trạng của ông lão buồn

( lm bừa đấy, ko bt đúng hay sai đâu )

17 tháng 11 2017

Từ láy là: lủi thủi.

Lủi thủi có nghĩa là 1 cách âm thầm, lặng lẽ với vẻ cô đơn, đáng thương.

11 tháng 4 2017

a)

rộn ràng,chễm chện,chốc chốc,điếu đóm,khay khảm,

=>để nhấn mạnh tình trạng, tâm trạng muốn thể hiện

=>để xác định chính xác từ ngữ cần sử dụng trong câu văn, lời nói

b

-chân lấm tay bùn

-kẻ hầu người hạ

-mưa gió ầm ầm

-gội gió tắm mưa

-như thần như thánh

-trời long đất lở

-nghìn sâu muôn thảm

-người hầu kẻ hạ

-...........

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
21 tháng 12 2023

a. Từ láy: xiên xiết → nhấn mạnh tốc độ chảy của dòng sông

b. Từ láy: bé bỏng → nhấn mạnh sự nhỏ bé của con chim đang vụt bay khỏi dòng nước

c.  Từ láy: mỏng manh → nhấn mạnh, gợi tả trạng thái đôi cánh của bầy chim một cách sinh động

22 tháng 2 2023

Bên ngoài nam châm, đường sức từ có chiều đi ra từ cực bắc, đi vào cực nam của nam châm. Từ đó ta xác định được các cực từ của nam châm.

24 tháng 12 2018

Máu chảy ruột mềm và Môi hở răng lạnh

Gạch chân : danh từ

In nghiêng : động từ 

In đậm : tính từ 

và là quan hệ từ 

Ko chắc ~~~

hk tốt