K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 10 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + will +  V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– I will = I’ll                     They will = They’ll

– He will = He’ll               We will = We’ll

– She will = She’ll           You will = You’ll

– It will = It’ll

Ví dụ:

– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

S + will not + V(nguyên thể)

CHÚ Ý:

– will not = won’t

Ví dụ:

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Ví dụ:

– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

Yes, I will./ No, I won’t.

– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

Yes, they will./ No, they won’t

5 tháng 10 2018
Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

27 tháng 3 2016

The Aswers are :

1. a) Cấu trúc của thì tương lai đơn :

-Thể khẳng định: S + will/shall + V-bare-inf.

-Thể phủ định :    S + will/shall + not + V-bare-inf.(will not = won't ; shall not = shan't)

-Thể nghi vấn:     Will/shall + S + V-bare-inf ?

                             - Yes, S + will/ shall

                             - No, S + won't/ shan't

b) Thì tương lai đơn diễn tả : Một hành động, một việc làm, một kế hoạch, một dự định sẽ xảy ra trong tương lai.

2. Cấu trúc của " Will for future"

-Thể khẳng định: S + will + V-inf.

-Thể phủ định: S + will + not + V-inf. ( will not = won't )

-Thể nghi vấn: Will + S + V-inf ?

                     -Yes, S + will.

                     - No, S + won't.

3. a) Cấu trúc Might

-Thể khẳng định: S + might + V-bare-inf.

-Thể phủ định: S + might + not + V-bare-inf.

-Thể nghi vấn: Might + S + V-(bare-inf)?

b) Điểm đặc biệt trong cấu trúc của Might là : Mọi chủ ngữ nào cũng kết hợp được với Might => Might là động từ đặc biệt.

 

27 tháng 3 2016

1,

Form:

(+) S + will/shall + Vnguyên thể

(-)  S + will/shall + not + Vnguyên thể

(?) WILL/SHALL + S + Vnguyên thể?

USAGE

Thì tương lai đơn diễn tả 1 sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

 

 

24 tháng 9 2021

Giúp mk nha các bạn!!!

24 tháng 9 2021

S + will/shall + not + V-inf

*Thì tương lai đơn: 

(+) S+will +V

(-)S+won't +V

(?)Will+S+V?

Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........

*Thì tương lai tiếp diễn:

(+) S+will be+Ving

(-)S+won't be+Ving

(?)Will+S+be+Ving?

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai

Dấu hiệu: at this time tomorrow ;

at this time next+... ;

at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)

17 tháng 4 2022

thank you bạn

 

11 tháng 1 2019
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
11 tháng 1 2019
1. Cấu trúc của thì tương lai đơn
Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
S + will + V-inf.S + will + not + V-inf.

(will not = won’t)

Will + S + V-inf?Yes, S + will.No, S + won’t.
will pass the exam.won’t give up on  my dream.Will you be there on time?Yes, will.No, won’t.

Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:

         I will = I’ll                                      he will = he’ll

         You will = you’ll                           she will = she’ll

         We will = we’ll                               it will = it’ll

         They will = they’ll

– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”

VD: I will not do it again= I will never do it again.

    (Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.

2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can do to help you.

Chúng tôi sẽ có thể  làm gì để giúp anh.

Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?

Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu.

Will you come for lunch?

Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời

Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before the 22nd century.

Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !

Chú ý:

Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.

Trước đây, người ta phân chia:

Shall/ willCách sử dụng
Shall dùng với ngôi thứ nhấtI shall be there soon

We shall be there soon

Will dùng với ngôi thứ 2 và 3You will be there soon

He/ She/ It will be there soon.

They will be there soon.

Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.

Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.

Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.

3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…

4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!

1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.

2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.

3. A: “Go and tidy your room.”

B: “Yeah. I ______( do) it!”

4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.         

5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.

6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”

B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”

7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.

8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.

9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.

10. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”

Correct answers:

1. won’t be

2. won’t take

3. will do

4. won’t go

5. will pass

6. won’t take

7. will buy

8. won’t tell

9. will snow

10. won’t wait

 
27 tháng 12 2021

Tk:

 

Dùng với hiện tại đơn: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (tương lai đơn/ tương lai hoàn thành) (ở đây by the time được dùng với thì hiện tại đơn với nghĩa Khi…; Lúc…; Vào thời điểm mà…; Trong khi… Cấu trúc này được gọi là mệnh đề thời gian mang nghĩa tương lai.  
27 tháng 12 2021

Refer here:

Thì Hiện tại mang nghĩa tương lai (Tương lai gần)trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết | Các thì trong tiếng Anh

5 tháng 9 2019

1. Thì hiện tại đơn:
 

 Động từ TO BE Động từ thường
Khẳng định 
(+) 
- I am + Noun/Adjective...
You/We/They + are ...
She/he/it + is ...
Eg: 
I am tall. / I am a teacher. 
We are students. 
She is my mother. 
I/You/We/They + V + Object...
She/he/it + V(s/es) + Object...
Eg: 
I love coffee. 
She teaches at a primary school.
Ngoại lệ:
She has 3 sons.
  (have ---has)
Phủ định
(-)
I'm not (am not) + Noun / Adjective. 
You/We/They + aren't (are not)...
She/He/It + isn't (is not)  ...
Eg: 
I am not a student. / I'm not hard working.  
They are not my uncles. / They are not friendly. 
She isn't beautiful. 
I/We/They + don't (do not) + V
She/He/It + doesn't (does not) + V 
Eg: 
I don't green. 
He doesn't love shopping. 
Nghi vấn 
(?)
Am I + Noun/Adjective...?
+ Yes, I am
+ No, I'm not. 
- Are you/they/we...?
+ Yes, I am/ We/they are...
+ No, I'm not / We/they aren't...
Is she/he/it...?
+ Yes, she/he/it is
+ No, she/he/it isn't ...
Eg:
Is she a doctor? - Yes, she is. 
Are you busy now? - No, I'm not. 
Is he a rich man? - No, he isn't. 
Do + you/they/we... + V...?
+ Yes, I/we/they do. 
+ No, I/we/they don't. 
Does + she/he/it + V...?
+ Yes, she/he/it does. 
+ No, she/he/it doesn't. 
Eg: 
Does your mother cook well? -Yes, she does. 
Does he own a villa? - No, he doesn't. 

2 Quá khứ đơn (QKD)
 

 Động từ BEĐộng từ thường 
Khẳng định
(+)
 I/She/he/It + was + 
Noun / Adjective
You/We/They+were 
Noun / Adjective
Eg: 
+ I was so lazy when I was a girl
+ My mother was a dentist
S + V-edPI-cột 2 trong bảng Động từ bất quy tắc
Eg: 
+ I played football when I was 20. 
+ She had breakfast at 8 a.m yesterday morning. 
Phủ định
(-)

 I/She/he/It + wasnt + Noun/Adjective
You/We/They + weren't + 
Noun / Adjective
Eg:
+ I wasn't a lazy student.
+ They weren't teachers at a primary school. 

S + didn’t + V ...



Eg: 
+ I didn't play football when I was 20. 
+ They didn't learn English when they were young. 
Nghi vấn
(?)
-Were/I/you/we/they + Noun / adjective..?
+ Yes, I was / Yes, they/we were. 
+ No, I wasn't / No, they/we weren't. 
Was she/he/it + Noun / adjective...?
 Yes, she/he/it was. 
No,she/he/itwasn't. 
Eg:
Were you a teacher? - Yes, I was
+ Was she a beautiful girl?
- No, she wasn't. 
Did + S + V...?
+Yes, S + did. 
+No, S + didn't 





Eg: 
+ Did you play football when you were 20? Yes, I did. 

Tương lai đơn (TLD):
(+) S + will/ shall + V (will ngày nay có thể dùng với tất cả các 
(-) S + will/ shall not + V ngôi nhưng shall dùng với “ I” và “WE” )
(?)Will / Shall + S + V

5 tháng 9 2019

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

(+)khẳng định ; S+V/V(s/es)+O

(-)PHỦ ĐỊNH :S do /does +NOT+V+O

(?)NGHI VẤN:DO/DOES +S+V?

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

cậu tra trên google nốt nhé

c  .h.e.c.k mik nha

21 tháng 4 2016

Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!

HTĐ: Đối với đt thường:

Khẳng định: S + Ve/es + (O)

Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)

Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?

Đối với đt tobe:

Khẳng định: S + be + ...

Phủ định: S + be + not + ...

Nghi vấn: Be + S + ...

HTTD: 

Khẳng định: S + be + V-ing + ...

Phủ định: S + be + not + V-ing + ...

Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...

TLĐ: 

Khẳng định: S + will + V(inf)

Phủ định: S + won't + V(inf)

Nghi vấn: Will + S + V(inf)

21 tháng 4 2016

Hiện tại đơn: 

(+) S + V_s/es

(-) S + don't/doesn't + V(inf)

(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?

Hiện tại tiếp diễn:

(+) S + be + V_ing

(-) S + be + not + V_ing

(?) Be + S + V_ing ?

Tương lai đơn:

(+) S + shall/will + V(inf)

(-) S + shall/will + not + V(inf)

(?) Shall/Will + S + V(inf) ?

(Thể nghi vấn phủ định)  Shall/Will + not + S + V(inf) ?

Quá khứ đơn:

(+) 

Với động từ tobe:  S + was/were

Với động từ thường:   S + V_ed/V2

(-) 

Với động từ tobe:  S + was/were + not

Với động từ thường:   S + didn't + V(inf)

(?)

Với động từ tobe:  Was/Were + S ?

Với động từ thường:   Did + S + V(inf) ?

gianroiTương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!

24 tháng 6 2016

1. Khẳng định:

S + will +  V(nguyên thể)

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        Will: trợ động từ

                        V(nguyên thể): động từ ở dạng nguyên thể

CHÚ Ý:

- I will = I'll                                           They will = They'll

- He will = He'll                                     We will = We'll

- She will = She'll                                   You will = You'll

- It will = It'll

 

Ví dụ:

- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)

- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

S + will not + V(nguyên thể)

Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

CHÚ Ý:

- will not = won’t

Ví dụ:

- I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

- They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

Will + S + V(nguyên thể)

                                 Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)

            Yes, I will./ No, I won’t.

- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)

            Yes, they will./ No, they won’t.
 

24 tháng 6 2016

thanks nha