K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2018

Lớp chim cư trú ở các hệ sinh thái khắp toàn cầu, từ vùng Bắc Cực cho tới châu Nam Cực. Các loài chim có kích thước dao động khác nhau, từ nhỏ cỡ 5 cm (như Mellisuga helenae - một loài chim ruồi) cho tới lớn cỡ 2,7 m (như đà điểu). Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, chim được tiến hóa từ các loài khủng long chân thú (Theropoda) trong suốt kỷ Jura, vào khoảng 150-200 triệu năm về trước, với đại diện đầu tiên được biết đến, xuất hiện từ cuối kỷ Jura là Archaeopteryx (vào khoảng 155–150 triệu năm trước). Hầu hết các nhà cổ sinh vật học đều coi chim là nhánh duy nhất của khủng long còn sống sót qua sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen vào xấp xỉ 65,5 triệu năm trước.

Các loài chim hiện đại mang các đặc điểm tiêu biểu như: có lông vũ, có mỏ và không răng, đẻ trứng có vỏ cứng, chỉ số trao đổi chất cao, tim có bốn ngăn, cùng với một bộ xương nhẹ nhưng chắc. Tất cả các loài chim đều có chi trước đã biển đổi thành cánh và hầu hết có thể bay, trừ những ngoại lệ như các loài thuộc bộ Chim cánh cụt, bộ Đà điểu và một số đa dạng những loài chim đặc hữu sống trên đảo. Chim cũng có hệ tiêu hóa và hô hấp độc nhất mà đáp ứng cao cho hoạt động bay. Vài loài chim, đặc biệt là quạ và vẹt, nằm trong những loài thông minh nhất của giới động vật; một số được quan sát đang chế tạo và sử dụng công cụ, nhiều loài sống thành bầy lại có thể truyền đạt những kinh nghiệm hiểu biết cho thế hệ sau.

Nhiều loài chim hàng năm thường di trú đến những nơi rất xa, cùng rất nhiều loài lại thực hiện những chuyến bay ngắn hơn và bất thường. Chim là động vật sống bầy đàn, chúng giao tiếp với nhau thông qua tiếng kêu và tiếng hót, tham gia vào những hoạt động bầy đàn như hợp tác trong việc sinh sản, săn mồi, di chuyển và tấn công chống lại kẻ thù. Phần lớn chim là những loài đơn phối ngẫu xã hội[1], thường vào mùa giao phối trong một thời gian nhất định. Trứng chim thường được đẻ trong tổ và ấp bởi chim bố mẹ. Hầu hết chim non sau khi nở đều có thêm một thời gian được chim bố mẹ chăm sóc.

Nhiều loài chim có tầm quan trọng đối với con người, đa phần được sử dụng làm thức ăn thông qua việc săn bắn hay chăn nuôi. Một vài loài, như phân bộ Sẻ hay bộ Vẹt, được biết đến với vai trò vật nuôi làm cảnh. Hình tượng chim xuất hiện trong tất cả các mặt của văn hóa con người, từ tôn giáo, thần thoại đến thi ca và âm nhạc phổ thông. Khoảng 120-130 loài chim đã bị tuyệt chủng do hành động con người trong thế kỷ 17, cùng với hàng trăm loài khác sau đó. Hiện nay, có khoảng 1.200 loài đang trong tình trạng đe dọa tuyệt chủng bởi các hoạt động từ loài người, cho dù vẫn đang có những nỗ lực bảo vệ chúng.

15 tháng 4 2018

Chứng minh sự đa dạng của lớp chim thì em thể hiện ở 3 khía cạnh nha!

- Số lượng loài

- Số cá thể của 1 loài: em có thể lấy ví dụ số cá thể của 1 nhóm chim đại diện

- Môi trường sống

2 tháng 5 2021

Đa dạng của lớp chim: 

- Số lượng: 9600 loài được xếp trong 27 bộ

- Môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trên không

- Được phân làm 3 nhóm:

+ Chim chạy (Vd: đà điểu,...)

+ Chim bay (Vd: chim bồ câu,...)

+ Chim bơi (Vd: chim cánh cụt,...)

→ Lối sống và môi trường sống phong phú

3 tháng 5 2021

Đa dạng của lớp chim: 

- Số lượng: 9600 loài được xếp trong 27 bộ

- Môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trên không

- Được phân làm 3 nhóm:

+ Chim chạy (Vd: đà điểu,...)

+ Chim bay (Vd: chim bồ câu,...)

+ Chim bơi (Vd: chim cánh cụt,...)

→ Lối sống và môi trường sống phong phú

  
25 tháng 4 2021

* Sự đa dạng của Lớp Chim được thể hiện thông qua những số liệu :

+ 9 600 loài

+xếp trong 27 bộ

+ Môi trường sống đa dạng : ôn đới , nhiệt đới , nam cực , bắc cực

3 tháng 3 2017

Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
- Bộ Thú huyệt — Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con
- Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ -> Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru
- Con sơ sinh phát triển bình thường -> Các bộ thú còn lại

3 tháng 3 2017

tập tính và cấu tao kích thước nha sr

17 tháng 4 2022

không săn bắn các loài chim

xây dựng khu bảo tồn

hạn chế bắt các loài chim tự nhiên để làm cảnh

tuyên truyền điều đó đến mọi người

 

20 tháng 4 2018

- Sự đa dạng của lớp thú:

+ Đa dạng về số lượng: số lượng loài, số lượng cá thể.

+ Đa dạng về môi trường sống: trên cạn, dưới nước,...

+Đa dạng về tuổi thọ

Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng của lớp thú?

- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống cho thực vật.
- Hạn chế khai thác bừa bải các loại thực vật quí hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài.
- Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn…để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quí hiếm.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rải trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng..

Liên hệ bản thân em có thể làm được gì trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương?
- Tuân theo các biện pháp và tuyên truyền các biện pháp này cho người thân, hàng xóm để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở địa phương.
- Tham gia bảo vệ, chăm sóc và trồng cây xanh ở trường, địa phương.
- Tham gia các hoạt động trồng cây gây rừng ở địa phương.

20 tháng 4 2018

Câu 2:

- Tim gồm 4 ngăn (hai tâm thất, hai tâm nhĩ) máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, phổi có nhiều túi khí. - Răng phân hóa (răng cưa, răng nanh và răng hàm). - Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ - Bộ não phát triển.

Ngắn gọn như thế này thôi nè Thánh Sủa.

ĐA DẠNG LỚP CÁ.

Đa dạng về môi trường sống. Đa dạng về số lượng cá thể. Đa dạng về tập tính. Đa dạng về màu sắc. Đa dạng về dinh dưỡng. Đa dạng về kích thước. Đa dạng về sinh sản. Đa dạng về chăm sóc cá con.

- Nước ngọt: cá rô phi, cá rô đồng,..

- Nước mặn: cá thu, cá bạc má,...

Có loài với số lượng ít, có loài với số lượng nhiều. Loài ngủ vào những rậm san hô, loài thì săn mồi theo đàn,.. Có nhiều màu sắc khác nhau ở cá: màu vàng, màu đen, màu trắng hồng,... Loài ăn rêu rong tảo biển hoặc một số sinh vật nhỏ dưới nước hoặc một số loài lại đi ăn những loài cà vừa. Có nhiều loài với những kích cỡ khác nhau: to, nhỏ, trung bình, siêu nhỏ,.. Loài thì đẻ trứng vào bụi san hô, loài thì mang vào vảy cá,...

- Một số loài chăm con cho đến khi con trưởng thành và có thể tự đi kiếm mồi được.

- Mặt khác, một số loài đẻ trứng xong thì bỏ trứng ở đó để nó tự nở và tự sống.

4 tháng 3 2017
  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

– HS thấy được sự đa dạng của cá về số loài , lối sống, môi trường sống.

– Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương.

– Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.

– Trình bày được đặc điểm chung của cá.

  1. Kĩ năng

– Rèn kĩ năng quan sát tranh, so sánh để rút ra Tiểu kết.

– Kĩ năng hoạt động nhóm.

  1. CHUẨN BỊ

– Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện sống khác nhau.

– Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 111.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

  1. Ổn định tổ chức
  2. Kiểm tra bài cũ
  3. Dạy bài mới

Hoạt động 1: Sự đa dạng về thành phần loài và đa dạng về môi trường sống

  1. Đa dạng về thành phần loài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:

Dấu hiệu so sánh Lớp cá sôn Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện

– Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.

– GV chốt lại đáp án đúng

– GV tiếp tục cho thảo luận:

– Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sôn và lớp cá xương?

– Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.

– Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.

– Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.

Tiểu kết:

– Số lượng loài lớn.

– Cá gồm:

+ Lớp cá sôn: bộ xương bằng chất sôn.

+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.

ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP CÁ

  1. Đa dạng về môi trường sống
– GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.

– GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.

– GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.

– HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.

– HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.

– HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.

TT Đặc điểm môi trường Loài điển hình Hình dáng thân Đặc điểm khúc đuôi Đặc điểm vây chân Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1 Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu Cá nhám Thon dài Khoẻ Bình thường Nhanh
2 Tầng giữa và tầng đáy Cá vền, cá chép Tương đối ngắn Yếu Bình thường Bình thường
3 Trong các hang hốc Lươn Rất dài Rất yếu Không có Rất chậm
4 Trên mặt đáy biển Cá bơn, cá đuối Dẹt, mỏng Rất yếu To hoặc nhỏ Chậm
– GV cho HS thảo luận:

– Điều kiện sống ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài của cá như thế nào? K-G

– HS trả lời.

Tiểu kết:

– Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của cá

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:

+ Môi trường sống

+ Cơ quan di chuyển

+ Hệ hô hấp

+ Hệ tuần hoàn

+ Đặc điểm sinh sản

+ Nhiệt độ cơ thể

– GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.

– Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.

– Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

– HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.

Tiểu kết:

– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.

+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

+ Thụ tinh ngoài.

+ Là động vật biến nhiệt.

Hoạt động 3: Vai trò của cá

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
– GV cho HS thảo luận:

– Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?

+ Mỗi vai trò yêu cầu HS lấy VD để chứng minh

– GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm…

– Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì? K-G.

– HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.

– 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.

Tiểu kết:

– Cung cấp thực phẩm.

– Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.

– Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.

– Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.

  1. Kiểm tra đánh giá(4’)

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

– Nêu vai trò của cá trong đời sống con người?

Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là đúng.

Câu 1: Lớp cá đa dạng vì:

  1. Có số lượng loài nhiều
  2. Cấu tạo cơ thể thích nghi với các điều kiện sống khác nhau
  3. Cả a và b

Câu 2: Dấu hiệu cơ bản để phân biệt cá sôn và cá xương:

  1. Căn cứ vào đặc điểm bộ xương
  2. Căn cứ vào môi trường sống.
  3. Cả a và b.

Đáp án: 1c, 2a.

  1. Hướng dẫn về nhà

– Học bài và trả lời câu hỏi SGK.

– Đọc mục “Em có biết”.

– Chuẩn bị: + Ếch đồng

3 tháng 5 2022

+ cấm chặt phá cây rừng

+ xây các khu bảo tồn

+ trồng thêm cây xanh

+ bảo vệ môi trường

+...

3 tháng 5 2022

các biện pháp cần thiết để duy trì, bảo vệ sự đa dạng và phong phú của lớp chim là:

-Treo biện cấm săn bắt chim

-Tạo khu bảo tồn các loài chim quý hiếm

-Lai các giống loài quý hiếm,có nguy cơ tuyện chủng

-Tuyên truyền mọi người không được săn bắt các loài chim

1. Ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ có cấu tạo ngoài và tập tính thích nghi với đời sống như thế nào? 2. Lấy ví dụ phân tích vai trò thực tiễn của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú 3. Mô tả sự đa dạng của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú( các bộ phận thuộc mỗi lớp và các loài trong mỗi bộ) 4. Trình bày sự tiến hoá của các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động...
Đọc tiếp
1. Ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ có cấu tạo ngoài và tập tính thích nghi với đời sống như thế nào? 2. Lấy ví dụ phân tích vai trò thực tiễn của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú 3. Mô tả sự đa dạng của lớp lưỡng cư, bò sát, chim, thú( các bộ phận thuộc mỗi lớp và các loài trong mỗi bộ) 4. Trình bày sự tiến hoá của các hình thức sinh sản hữu tính và tập tính chăm sóc con ở động vật 5. Vì sao hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa ở thú lại tiến bộ hơn sự đẻ trứng ở chim, bò sát, lưỡng cư, cá? 6. Thú là những động vật có xương sống có tổ chức cao nhất. Em hãy chứng minh 7. Khái niệm về đa dạng sinh học. Nguy cơ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học. Ý nghĩa của bảo vệ đa dạng sinh học 8. Khái niệm về đấu tranh sinh học và các biện pháp đấu tranh sinh học
0