K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Các giới từ trong tiếng anh và cách sử dụng 2016-09-08 15:39:00 Vị trí, phân loại và cách dùng các loại giới từ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, giới từ chỉ thể cách, chỉ sự chuyển dịch... cũng như một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh. Giới từ là gì? Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ...
Đọc tiếp

Các giới từ trong tiếng anh và cách sử dụng

2016-09-08 15:39:00

Vị trí, phân loại và cách dùng các loại giới từ chỉ thời gian, chỉ nơi chốn, chỉ mục đích, giới từ chỉ thể cách, chỉ sự chuyển dịch... cũng như một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh.

Giới từ là gì?

Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ... Ví dụ:

  • I went into the room.
  • I was sitting in the room at that time.

Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".

Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.

Vị trí của giới từ trong tiếng anh

Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

Cách dùng và các loại giới từ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó - cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu. Có 6 loại giới từ thường gặp nhất trong tiếng anh:

1) Giời từ chỉ thời gian:

(Preposition for time)

-At : vào lúc ( thường đi với giờ )

-On : vào ( thường đi với ngày )

-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )

-Before: trước

-After : sau

-During : ( trong khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )

2) Giời từ chỉ nơi chốn:

(Preposition for Places)

-At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)

-In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục...)

-On,above,over : trên

-On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.

3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:

(Preposition for move)

-To, into, onto : dến

+to: chỉ hướng tiếp cận tới người,vật,địa điểm.

+into: tiếp cận và vào bên trong vật,địa điểm đó

+onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt,ở phía ngoài cùng của vật,địa điểm

-From: chỉ nguồn gốc xuất xứ

Ex: i come from vietnamese

-Across : ngang qua

Ex: He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)

-Along : dọc theo -Round,around,about: quanh

4) Giới từ chỉ thể cách:

(Preposition for manner)

-With : với

-Without : không, không có

-According to: theo

-In spite of : mặc dù

-Instead of : thay vì

5) Giới từ chỉ mục đích:

(Preposition for purposes)

-To : để

-In order to : để

-For : dùm, dùm cho

-Ex: Let me do it for you : để tôi làm nó dùm cho bạn.

-So as to: để

6) Giới từ chỉ nguyên do:

(Preposition for reasons)

-Thanks to : nhờ ở

-Ex: Thanks to your help, I passed the exam ( nhờ sự giúp đở của bạn mà tôi thi đậu).

-Through : do, vì

-Ex: Don't die through ignorance ( đừng chết vì thiếu hiểu biết). -Because of : bởi vì

-Owing to : nhờ ở, do ở

-Ex: Owing to the drought,crops are short ( vì hạn hán nên mùa màng thất bát)

-By means of : nhờ, bằng phương tiện

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng giới từ trong tiếng anh

1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :

Ví dụ : Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về

Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.

2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:

Ví dụ: Trước đó ta gặp : in the morning

Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :

Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Quy tắc hình tam giác giúp ghi nhớ các giới từ in, on, at trong tiếng anh

Ba giới từ chỉ thời gian, vị trí "in", "on", "at" thường khiến người học cảm thấy khó nhớ. Sơ đồ hình phễu sau sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng "in","on'', "at" như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ thể.

  • In

Phần đỉnh của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần).

Ví dụ: in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future.

Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon

Về địa điểm, "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng).

Ví dụ: in the United States, in Miami, in my neighborhood. "In" dùng thời gian từ chung nhất cho đến week (tuần), địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn , làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, evening. Chiếc phễu lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm giúp bạn sử dụng chính xác các trạng từ "in", "on", "at".

  • On

Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với ""in". Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó. Ví dụ: on my birthday, on Saturday, on the weekend (United States), on June 8th, .

Ngoại lệ: on my lunch break. Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển... Ví dụ: on Broadway Street, on the beach, on my street . Như vậy, "on" dùng cho mốc thời gian nhỏ hơn week cho đến ngày, dịp; địa điểm là các vùng.

  • At

Phần chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ "at". Về thời gian, "at" dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc.

Ví dụ: at 9:00 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the moment.

Ngoại lệ: at night. Về địa điểm, "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể.

Ví dụ: at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ "in", "on", "at" tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên.

Từ khóa:

  • vị trí giới từ trong tiếng anh
  • giới từ chỉ vị trí trong tiếng anh
  • các loại giới từ
  • cách sử dụng in on at trong tiếng anh
  • cách sử dụng used to trong tiếng anh
  • hướng dẫn học tiếng anh từ đầu
  • bài tập giới từ trong tiếng anh có đáp án
  • cụm giới từ trong tiếng anh
Có thể bạn quan tâm
  • 40 mẫu câu bắt chuyện với người nước ngoài bằng tiếng anh chuẩn nhất
  • Thì hiện tại hoàn thành và bài tập có đáp án
  • Thì hiện tại hoàn thành dùng khi nào?
  • Chỉ cần học 3 thì và 1000 từ là có thể nói tiếng anh lưu loát
  • Đoạn văn về gia đình bằng tiếng anh MẪU
  • Cách nói về sở thích bằng tiếng anh: cách hỏi và trả lời
  • Kỹ năng làm toeic reading đạt điểm cao mà vẫn dư thời gian
  • Bài tập về thì hiện tại đơn trong tiếng anh
  • Từ vựng tiếng anh chủ đề gia đình
  • Tính từ trong tiếng anh: phân loại và cách dùng

1
23 tháng 12 2017

Nếu bạn vào phần Tiếng Anh thì sẽ có nhiều người quan tâm hơn. OK?

7 tháng 1 2023

trả lời đi làm ơn

 

7 tháng 1 2023

trạng ngữ trong câu trên chỉ thời gian 

8 tháng 10 2021

1. Ngày mai là thứ 7

2. Hà Nội mùa thu rất đẹp

3. Vì mệt nên tôi đi ngủ sớm

4. Với cách nói nhẹ nhàng, cô ấy luôn được mọi người yêu quý

5. Bằng sự chăm chỉ, tôi luôn thành học sinh giỏi

6. Để nấu ăn ngon, bạn nên chăm chỉ hơn

Trạng Ngữ chỉ thời gian:

-Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.

Trạng Ngữ chỉ nơi chốn:

-Trong vườn, hoa đua nhau khoe sắc.

Trạng Ngữ chỉ nguyên nhân:

-Nhờ những hành động bảo vệ môi trường của nhân loại, thế giới đang dần dần cân bằng trở lại.

Trạng Ngữ chỉ cách thức:

-Với khả năng kì diệu mà tạp hóa ban cho, chẳng mấy chốc cậu ấy đã làm cho mọi vật bừng lên sức sống.

Trạng Ngữ chỉ phương tiện:

-Bằng khối óc và đôi bàn tay khéo léo, anh Nam đã sáng chế ra chiếc máy xay lúa cho nông dân.

Trạng Ngữ chỉ mục đích:

-Để có thể giúp đỡ bố mẹ, Nam bất chấp mọi người phản đối quyết định đi làm thêm.

 
18 tháng 8 2021

mình cảm ơn nha yeu

11 tháng 10 2023

cứu

 

11 tháng 10 2023

VD: 1 ngày trước, để nâng chiếc ghế, tôi đi bằng xe điện, ở kia, vì xe bị hư

   II.            Grammar1.     Chỉ ra các cụm trạng từ được in đậm trong các câu dưới đây thuộc loại trạng từ gì (thời gian, nơi chốn, lý do, tần suất, cách thức) bằng cách viết từ để hỏi tương ứng (who, what, where, how often, why, how) vào chỗ trống bên cạnh 1.     The teacher took us to the museum yesterday……………………………...2.                 We went to the museum to learn and have fun together……………………………...3.                 We visit...
Đọc tiếp

   II.            Grammar

1.     Chỉ ra các cụm trạng từ được in đậm trong các câu dưới đây thuộc loại trạng từ gì (thời gian, nơi chốn, lý do, tần suất, cách thức) bằng cách viết từ để hỏi tương ứng (who, what, where, how often, why, how) vào chỗ trống bên cạnh

 

1.     The teacher took us to the museum yesterday

……………………………...

2.                 We went to the museum to learn and have fun together

……………………………...

3.                 We visit the museum every year

……………………………...

4.                 Last year, our family traveled to Sapa by coach 

……………………………...

5.                 There were many wonderful things in Sapa

……………………………...


 

2
13 tháng 5 2021

1 gạch chân đâu bạn

13 tháng 5 2021

1. when

2. why

3. how often

4. how

5. where

5 tháng 4 2020

Đó như là loại "Phrasal Verbs" hay sao ấy bn ạ.

Tra trên google xem, nhiều léăm !!!=)

22 tháng 2 2022

Thời gian:

+ Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Toán.

Nơi chốn:

+Ngoài vườn, những bông hoa thi nhau đua nở.

Nguyên nhân:

+Do mải chơi, nên em tôi đã không học bài

Mục đích:

+ Muốn học giỏi, cô ấy quyết định cố gắng học.

Phương tiện:

+ Với trí thông minh và lòng say mê tìm tòi những điều mới lạ nó đã đạt giải nhất cuộc thi Sáng tạo.

Cách thức:

+ Với khả năng kì diệu mà tạo hóa ban cho, anh Nam đã chế ra máy xay lúa cho nông dân.

 

6 tháng 4 2022

Thời gian:

Vào ngày mai, chúng tôi có bài kiểm tra Toán.

Nơi chốn:

+Ngoài vườn, những bông hoa thi nhau đua nở.

Nguyên nhân:

+Do mải chơi, nên em tôi đã không học bài

Mục đích:

Muốn học giỏi, cô ấy quyết định cố gắng học.

Phương tiện:

Với trí thông minh và lòng say mê tìm tòi những điều mới lạ nó đã đạt giải nhất cuộc thi Sáng tạo.

Cách thức:

Với khả năng kì diệu mà tạo hóa ban cho, anh Nam đã chế ra máy xay lúa cho nông dân.

6 tháng 4 2022

Hôm đó, trời mưa to.
Trên bầu trời là những chú chim bay.
Vì trời mưa to nên tôi nghỉ học
Tôi muốn đi học để biết thêm kiến thức.
Tôi đi học bằng xe đạp.