K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 8 2021

- Glucose tăng là do nhiễm khuẩn cơ ưtheer phản ứng bằng cách tăng lượng đường trong máu

 - Người bệnh đái tháo đường có pH máu thấp là do glucose thừa sẽ được phân giải tạo ceton gây giảm pH máu.

10 tháng 5 2019

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), (IV) → Đáp án B.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

- Hooc môn insulin: Có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

+ Tại gan: Tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

+ Tại mô mỡ: Tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

+ Tại cơ: Tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

- Hooc môn Adrenalin và glucagon: Có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.

- Hooc môn và coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải protein, axit lactic, axitamin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.

23 tháng 11 2018

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

* Hooc môn insulin: có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

? Tại gan: tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

? Tại mô mỡ: tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

? Tại cơ: tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

* Hooc môn Adrenalin và glucagon: có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.
* Hooc môn coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải prôtêin, axit lactic, axit amin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.

1 tháng 6 2019

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), (IV) → Đáp án B.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

- Hooc môn insulin: Có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

+ Tại gan: Tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

+ Tại mô mỡ: Tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

+ Tại cơ: Tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

- Hooc môn Adrenalin và glucagon: Có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.

- Hooc môn và coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải protein, axit lactic, axitamin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.

5 tháng 9 2018

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, IV.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

* Hooc môn insulin: có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

? Tại gan: tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

? Tại mô mỡ: tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

? Tại cơ: tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

* Hooc môn Adrenalin và glucagon: có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.

* Hooc môn coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải prôtêin, axit lactic, axit amin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.

Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không...
Đọc tiếp

Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không mắc bệnh: 1,08% người có nhóm máu A, bị bệnh: 1,6% người có nhóm máu B, bị bệnh: 0,96% người có nhóm máu AB, bị bệnh: 0,36% người có nhóm máu O, bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói đến quẩn thể trên?

I.              Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 76,88%.

II.            Trong tổng số người có nhóm máu O, không mắc bệnh; tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 6%.

III.          Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu A, không mắc bệnh; xác sinh một người con có nhóm máu O, bị bệnh là 0,36%.

IV.         Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu B, không mắc bệnh; xác suất họ sinh 1 người con gái có nhóm máu O, bị bệnh là 1/288

A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

1
17 tháng 3 2017

 

Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không...
Đọc tiếp

Ở người, gen quy định nhóm máu ABO gồm có 3 alen IA, IB, IO quy định; một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do alen lặn h quy định, alen trội H quy định tính trạng bình thường. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 25,92% người có nhóm máu A, không mắc bệnh: 38,4% người có nhóm máu B, không mắc bệnh: 23,04% người có nhóm máu AB, không mắc bệnh: 8,64% người có nhóm máu O, không mắc bệnh: 1,08% người có nhóm máu A, bị bệnh: 1,6% người có nhóm máu B, bị bệnh: 0,96% người có nhóm máu AB, bị bệnh: 0,36% người có nhóm máu O, bị bệnh. Biết không xảy ra đột biến, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng khi nói đến quẩn thể trên?

 

I.                   Tỉ lệ người có kiểu gen dị hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 76,88%.

II.                Trong tổng số người có nhóm máu O, không mắc bệnh; tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 6%.

III.             Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu A, không mắc bệnh; xác sinh một người con có nhóm máu O, bị bệnh là 0,36%.

IV.            Một người đàn ông có nhóm máu A, không mắc bệnh kết hôn với một người phụ nữ có nhóm máu B, không mắc bệnh; xác suất họ sinh 1 người con gái có nhóm máu O, bị bệnh là 1/288

A. 3

B. 4. 

C. 1. 

A.   D. 2.

1
7 tháng 7 2017

Chọn C

Các bệnh do đột biến gen lặn trên NST thường gây ra là : 3, 4, 5

Bệnh trên NST giới tính là : 1,2,7

Bệnh do đột biến lặn trên NST thường là 6 

Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?

1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.

3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
26 tháng 8 2018

Chọn D

Vì: Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định à Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y à Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường à Mẹ có kiểu gen là XAXa

Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y à Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) à 1 và 3 là các nhận định đúng à Số nhận định đúng là 2.