Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
gọi công thức của muối đó là M2(CO3)x với x là hóa trị của kim loại đó
gọi a là số mol của muối đó
M2(CO3)x + xH2SO4 ---> M2(SO4)x + xH2O + xCO2
a mol --- --- ->ax mol --- -->a mol --- --- --- --- --->ax mol
khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là 98ax gam
=> khối lượng dd H2SO4 là 1000ax gam
khối lượng muối cacbonat là a(2M + 60x) gam
khối lượng muối sunfat là a(2M + 96x) gam
khối lượng khí CO2 bay ra là 44ax gam
theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
khối lượng dd sau phản ứng là
m = a(2M + 60x) + 1000ax - 44ax = 2aM + 1016ax
theo đề ta có:
(2aM + 96ax)/(2aM + 1016ax) = 14,18/100
triệt tiêu a ở vế trái, quy đồng 2 vế rồi biến đổi ta tính được:
M = 28x
kim loại chỉ có 3 hóa trị từ 1 đến 3
ta thay x lần lượt bằng 1, 2, 3 thì ra được kết quả thích hợp là:
x = 2 và M = 56
=> kim loại đó là Fe
=> khối lượng dd H2SO4 là 1000ax gam
cho mình hỏi làm sao suy ra được???
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Giả sử có 1 mol RCO3
PTHH: RCO3 + 2HCl → RCl2 + CO2↑ + H2O
1 → 2 1 1 1 (mol)
Ta có mdd(sau pứ) = mRCO3+mdd(HCl)−mCO2
⟹ mdd(sau pứ) = \(\dfrac{\text{MR+60+(2.36,5.100%)}}{7,3\%-1,44}\)=MR+1016
⟹ C%(RCl2)=mRCl2mdd(sau).100%=\(\dfrac{M_{R_{ }}+71}{_{ }M_R+1016}\).100%=9,135%
⟹ MR = 24 (Mg)
Vậy công thức của muối là MgCO3.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
gọi công thức muối là ACO3
n CO2=0,448:22,4=0,02mol
PTHH: ACO3+2HCl=>ACl2+CO2+H2O
0,02<--0,04<-0,02<-0,02->0,02
=> mHCl=0,04.36,5=1,46g
=> mddHCl=\(\frac{1,46}{10}.100=14,6g\)
ta có MACO3=2:0,02=100g/mol
=> M A=100-12-16.3=40
=> A là Ca
=> công thức muois là CACO3
ta có m CaCl2=0,02.111=2,22g
=> mddCaCl2=2+14,6-0,02.44-0,02.18=15,36g
=> C% CaCl2=2,22:15,36.100=14,45%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Gọi CTHH của muối cacbonat là MCO3
MCO3 + H2SO4 → MSO4 + CO2 + H2O
Gọi x là số mol của MCO3
\(\Rightarrow m_{MCO_3}=xM_M+60x\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MCO_3}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98x\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\frac{98x}{20\%}=490x\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MCO_3}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=44x\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{dd}saupứ=xM_M+60x+490x-44x=xM_M+506x\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{MSO_4}=n_{MCO_3}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MSO_4}=xM_M+96x\left(g\right)\)
\(C\%_{MSO_4}=\frac{xM_M+96x}{xM_M+506x}\times100\%=24,91\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{M_M+96}{M_M+506}=0,2491\)
\(\Rightarrow M_M+96=0,2491M_M+126,0446\)
\(\Leftrightarrow0,7509M_M=30,0446\)
\(\Leftrightarrow M_M=40\left(g\right)\)
Vậy M là Canxi Ca
CTHH của muối cacbonat là CaCO3
Gọi: CTHH của muối cacbonat là : MCO3 ( x mol )
MCO3 + H2SO4 --> MSO4 + CO2 + H2O
x________x_________x______x
mMCO3 = x ( M +60 ) (g)
mH2SO4 = 98x g
mdd H2SO4 = 98x*100/20=490x (g)
mCO2 = 44x g
mdd sau phản ứng = x(M+60) + 490x - 44x = x ( M+506) (g)
mMSO4 = x ( M + 96 ) (g)
Ta có : \(C\%MSO_4=\frac{x\left(M+96\right)}{x\left(M+506\right)}\cdot100\%=24.91\%\)
\(\Leftrightarrow M+96=0.2491\left(M+506\right)\)
\(\Leftrightarrow M+96=0.2491M+126.0446\)
\(\Leftrightarrow0.7509M=30.0446\)
\(\Leftrightarrow M\approx40\left(Ca\right)\)
Vậy: CTHH của muối cacbonat là : CaCO3
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
tham khảo
Coi mdd H2SO4=100(gam)mdd H2SO4=100(gam)
⇒nH2SO4=100.9,8%98=0,1(mol)⇒nH2SO4=100.9,8%98=0,1(mol)
Gọi CTHH của muối cacbonat kim loại R hóa trị n là R2(CO3)nR2(CO3)n
R2(CO3)n+nH2SO4→R2(SO4)n+nCO2+nH2OR2(CO3)n+nH2SO4→R2(SO4)n+nCO2+nH2O
Theo phương trình ,ta có :
nCO2=nH2SO4=0,1(mol)nCO2=nH2SO4=0,1(mol)
nR2(SO4)n=nR2(CO3)n=nH2SO4n=0,1n(mol)nR2(SO4)n=nR2(CO3)n=nH2SO4n=0,1n(mol)
Sau phản ứng ,
mdd=0,1n(2R+60n)+100−0,1.44=0,2Rn+101,6(gam)mdd=0,1n(2R+60n)+100−0,1.44=0,2Rn+101,6(gam)
mR2(SO4)n=0,1n(2R+96n)=0,2Rn+9,6(gam)mR2(SO4)n=0,1n(2R+96n)=0,2Rn+9,6(gam)
⇒C%muối=(0,2Rn+9,6):(0,2Rn+101,6).100%=14,18%⇒C%muối=(0,2Rn+9,6):(0,2Rn+101,6).100%=14,18%
⇒R=28n⇒R=28n
Với n=1n=1 thì R=28R=28(loại)
Với n=2n=2 thì R=56(Fe)R=56(Fe)
Với n=3n=3 thì R=84R=84(loại)
Vậy kim loại R hóa trị n là FeFe hóa trị II
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ b.Giả.sử:có:100g.dd.HCl\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.100}{36,5}=\dfrac{40}{73}mol\\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b\\ 2a+2b=\dfrac{40}{73}\\ BTKL:m_{ddsau}=56a+24b+100-2\left(a+b\right)=54a+22b+100\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{54a+22b+100}=\dfrac{11,787}{100}\\ -54a+783,97b=100\\ a=b=0,137\left(mol\right)\\ C\%FeCl_2=\dfrac{0,137\cdot127}{\dfrac{95\cdot0,137}{11,787\%}}\cdot100\%=15,757\%\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đặt nFe = x,nZn = y.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 56x+65y+980(x+y) - 2(x+y) = 1034x+1043y
%khối lượng muối sắt = 152x/(1034x+1043y)
=> y=2x
=> % khối lượng muối kẽm = 161y/(1034x+1043y) = 10,32%
=> Đáp án A
Giả sử số mol RCO3 phản ứng là 1 mol
\(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
1.....................2.....................1...................1...............1
=> \(m_{ddsaupu}=R+60+\dfrac{2.63}{20\%}-1.44=R+646\left(g\right)\)
\(C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{R+62.2}{R+646}.100=26,582\)
=> R=65 (Zn)
=> CT muối cacbonat : ZnCO3