K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2016
Kiến thức cơ bản về thì Tương lai hoàn thành:

Cấu trúc:

(+) S + shall/will + have + P2 (Past Participle)

(-) S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O

(?)(Wh)shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?

Dấu hiệu:

– By + mốc thời gian (by the end of, by tomorrow) – By then – By the time+ mốc thời gian 

Cách dùng:

–Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)

Viết tắt trong câu Thì tương lai hoàn thành

I will have→I’ll have→I’ll’ve

you will haveyou’ll haveyou’ll’ve

he will have she will have it will havehe’ll have she’ll have it’ll havehe’ll’ve she’ll’ve it’ll’ve

we will havewe’ll havewe’ll’ve

they will havethey’ll havethey’ll’ve

  • Ví dụ
  • I’ll have finished when you arrive.
  • She’ll have forgotten everything.
  • They’ll’ve had their dinner by then.

Trong câu phủ định, ta có thể viết tắt won’t or won’t’ve, ví dụ:

  • Anthony won’t have arrived by then.
  • They won’t’ve finished the car tomorrow.

 

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS TENSE)
  1. Công thức:
  2. a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ing
  3. b) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ing
  4. c) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?
  1. Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
  • Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

  • Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

  • Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

  • Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

 

Chúc bạn học tốt!hihi

13 tháng 5 2016

bạn hỏi từng cái được không.

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

26 tháng 8 2019

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

26 tháng 8 2019

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

26 tháng 8 2016

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + will + have + been +V-ing

Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ

                        will/ have: trợ động từ

                        been: dạng phân từ hai của động từ “to be”

                        V-ing: Động từ thêm đuôi “-ing”

Ví dụ:

- We will have been living in this house for 10 years by next month.

- They will have been getting married for 2 years by the end of this year.

2. Phủ định:

S + will not/ won’t + have + been + V-ing

Chú ý: will not = won’t

Câu phủ định của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ta chỉ việc thêm “not” ngay sau “will”.

Ví dụ:

- We won’t have been living in that house for 10 years by next month.

- I won’t have been travelling to New York for 2 years by the end of October.

3. Câu hỏi:

Will + S + have + been + V-ing?

                                Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.

Câu hỏi của thì tương lai hoàn thành ta chỉ việc đảo will lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

            Yes, I will./ No, I won’t.



 

26 tháng 8 2016

1. Cách dùng
Trong 12 thì tiếng Anh chúng ta được học thì Future Perfect Continuous là có cách dùng đơn giản nhất. 
Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ex: She will have been working for two hours by nine this morning
(Cho đến 9 giờ sáng nay, cô ấy sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng đồng hồ)

will have been studying English for 10 year by the end of next month
(Tôi sẽ học tiếng Anh được 10 năm tính đến thời điểm cuối tháng sau)

By April 28th, I will have been working for this company for 19 years
(Đến ngày 28 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 19 năm rồi)

They will have been playing football for an hour when he comes
(Họ sẽ chơi đá bóng được khoảng một giờ khi anh ta đến)

She will have been playing badminton for an hour by the time she finishes the round
(Cô ấy sẽ chơi cầu lông được khoảng một giờ khi cô ấy kết thúc trận đấu)

2. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
(+) Câu khẳng định:
 

Subject + will + have been + Verb-ing




Ex: We will have been living in this house for 20 years by the end of this month
(Chúng tôi đã sống được 20 năm ở căn nhà này cho đến cuối tháng)

They will have been getting married for 2 years by next week
(Bọn họ đã kết hôn được 2 năm tính đến tuần sau)

Crayon will have been working for two hours by the time Sumy arrives.
(Crayon sẽ làm việc được khoảng 2 tiếng khi Sumy đến)

(-) Câu phủ định:
 

Subject + will not(won’t) + Verb-ing




Ex: They won’t have been studying for long by the end of this class.
(Bọn họ sẽ không học lâu dài khi kết thúc lớp học này)

We won’t have been living in that house for 20 years by next month
(Chúng tôi sẽ không sống được 20 năm ở căn nhà đó tính đến tháng sau)

I won’t have been travelling to New Yor for 2 years by end of November
(Tôi sẽ không du lịch đến New York khoảng 2 năm đến cuối tháng mười một)

(?) Câu nghi vấn:
 

(Từ để hỏi) + Will + Subject + have + been + Verb-ing




Ex: Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)

How long will he have been working by the time Suzan arrives?
(Anh ta đã làm việc được bao lâu vào thời điểm Suzan tới?)

Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)

(!) Câu trả lời ngắn:
 

Yes, I will No, I won’t
Yes, you/they/we will No, you/they/we won’t
Yes, he/she/it will No, he/she/it won’t





Ex: - Will you have been living in this country for 2 months by the end of this week?
(Bạn sẽ sống ở đất nước này được khoảng 2 tháng tính đến cuối tuần này ư?)
- Yes, I will

- Will they have been talking for half an hour by the time her husband comes back?
(Họ sẽ nói chuyện được khoảng nửa tiếng vào thời điểm chồng cô ta quay lại?)
- No, they won’t

30 tháng 1 2018

I.                   The present simple tense( Thì hiện tại đơn)

1.      Form  : S ( I / we / you / they) + V

                      S ( he / she / it) + Vs/es

                      S + Be( am / is / are)......

2.      Usage:

   - Thì  HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.          

                           eg. I watch T.V every night.

   - Thì  HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

                         eg. The sun rises in the East /   Tom comes from America.

   - Thì  HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........

                         eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.

                              The film begins at 8 p.m.

   - Thì  HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.

                      eg. When summer comes, I’ll go to the beach.

                           You won’t get good marks unless you work hard.

3.      Adverbs:

                     Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,

                     everyday/   week/ month.............

  II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )

1.      Form : S + Be ( am / is / are) +V ing

2.      Usage:

          - Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng

          từ : now, right now, at the moment, at present.)

                             eg. The children are playing football now.

          - Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

                            eg. Be quiet! The baby is sleeping.

  • Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)   

eg. She wants to go for a walk at the moment.

SIMPLE  PRESENT &  PRESENT  CONTINUOUS

Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày  (every day),  mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…

- He goes to school every day.

- Mrs Brown travels  every summer.

* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng  ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…

- We are learning English now.

- Mary is playing the piano at the moment.

Hãy so sánh :       - I work in a bakery every day.

   - I’m working in a bakery this week.

  • Chú ý :

+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri  giác (verbs of perception) như :feel,

see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…

+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì    Simple Present với các động từ  : be, appear, belong, have to…

+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất   (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…

- That child needs care.

- This book belongs to me.

- He never comes late.

+ Chúng ta cũng dùng thì  Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên  (a general truth).

- The sun rises in the east.

- Nothing is more precious than independence and freedom.

+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần   (a near future action)

Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next  year, next summer…

  III. The present perfect tense

  1. 1.      Form : S + have / has + PII
  2. 2.      Usage :

          - Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”       

                             eg. We have just bought a new car.

        - Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.            

                            eg.   You have studied English for five years.

          - Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.

                              eg. I have gone to Hanoi.

          - Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.

                              eg. We have seen Titanic three times.

          - Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)

                              eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.

          - Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........

                              eg. This is the first time I’ve lost my way.

     -Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.

                         eg. I haven’t seen Joana  this morning . Have you seen her?

  • Note : - Gone to khác với Been to.

                          eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)

                                Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)

  1. Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới

                     - ever :đã từng

                                         - never :chưa bao giờ

                                         - already :rồi

                                         - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)

                                         - since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)

                                         - for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )

                               - so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ

Thì HTHTTD : S + have been + Ving.  Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

                                    eg. You have been learning English for 5 years.

IV. The past simple tense

  1. Form : S + V- ed (regular /irregular )
  2. Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.      

        eg. I went to the cinema last night.

  1. Adverbs:   -last :           -yesterday                      - ago                         

    -  Khi đổi sang dạng phủ định  và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.

    - Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là  ‘ed’

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh   ( trừ âm /d/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )

     Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/

                                    

So sánh  PRESENT  PERFECT Và SIMPLE  PAST

            + Chú ý :

*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...

- Have you ever seen  a tiger ?

- The train has not arrived yet.

- We have lived here for 6 years.

- The bell has just rung.

* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.

- We came here a month ago.

- He went to the cinema yesterday.

* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .

- He closed all the windows, locked the doors and then went out.

 V. The past continuous tense :

        1. Form : S + was/ were + V ing.

        2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.

                                  eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.

                         - Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

                                  eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.

                       -  Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )

                                eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.

                        - Hai hành động  xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

                               eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.

Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).

        3. Adverbs:- at 4p.m yesterday              - at this time last Sunday...........

SIMPLE  PAST vs PAST  CONTINUOUS

+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được  dùng để  diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .

   - I met him in the street yesterday.

+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .

- I met him while he was crossing the street.

- She was going home when she saw an accident.

+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định  hoặc  hai hành động cùng diễn ra song song .

- My father was watching TV at 8 o’clock last night.

                    - I was doing my homework while my father was watching TV

VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )

        1.Form : S + had + PII.

        2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).

                  eg.  They had live here before 1985.

                        After the children had finished their homework, they went to bed.

VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )

        1.Form: S + had been + Ving

        2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu. 

eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came

                          PAST  PERFECT  vs PAST  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .

Hãy so sánh.

- She had been studying English before she came here for classes.

(hành động  had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động  came for classes xẩy ra ).

- She had studied English before she came for classes.

(hành động  had studied chấm dứt trước hành động  came for classes)

Hãy so sánh :

- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)

        - It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)

VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)

  1. Form : S + will/ shall + V bare infi.
  2. Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.

                        eg. You will give your sentences now.

                - Dùng để yêu cầu, đề nghị  ai đó làm gì

                         eg. Will you shut the door.

                - Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .

                         eg: A:I need some money.

                             B:Don’t worry .I’ll lend you some.

                - Dùng để hứa hẹn làm điều gì 

                        eg:I promise I’ll call you when I arrive

                - Dùng  shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.

                        eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?

                - Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.

                       eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.

  1. Adverbs : - someday :một ngày nào đó.          - next week/ next month..........

                      - tomorrow :                                     - soon :chẳng bao lâu nữa.

 IX. Near future (Thì tương lai gần )

  1. Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )

                  S + Be +V ing                              (sắp sửa )

2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không

có trạng từ chỉ thời gian )

            eg. They are going to repaint the school .

                            -Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .

-         eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.

                                                     Look at those clouds. It’s going to rain.

X. The future continuous tense  (Thì tương lai tiếp diễn)

             1. Form: S + will / shall + Be + V ing.

             2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .       

                                             eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.

                         - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.     

                                              eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.

SIMPLE  FUTURE & FUTURE  CONTINUOUS

+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra  (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động  liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.

- He will go to the stadium next Sunday.

- We will / shall have the final test.

            Hãy so sánh:

                   - I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)

                  - I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)

+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.

- I shall not go until I see him.

- If he comes tomorrow, he will do it.

+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.

XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )

  1. Form : S + will + have +PII.
  2. Usage :

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.

- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.

eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.

      When you come back, I’ll have had lunch.

XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)

  1. Form: S + will + have been + Ving .
  2. Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :                        

By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.

eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.

         SO  SANH  THÌ  FUTURE  PERFECT VÀ  THÌ FUTURE  PERFECT  CONTINUOUS

+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.

- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.

- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.

+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.

         - By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.

                  - By next June, they will have been working in this factory for 12 years.



 

30 tháng 1 2018

Lên lớp 9 học nhiều thì quá bạn nhỉ

TỔNG HỢP 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH < PART 4> ⭐ 11. Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect ) 11.1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. 11.2. Công thức Câu khẳng định: \(S+shall/will+have+V3/ed\) Câu phủ định: \(S+shall/will+not+have+V3/ed+O\) Câu nghi vấn: \(Shall/will+S+have+V3/ed\) ? 11.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn...
Đọc tiếp

TỔNG HỢP 13 THÌ TRONG TIẾNG ANH < PART 4> ⭐

11. Thì tương lai hoàn thành ( Future Perfect )

11.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

11.2. Công thức

Câu khẳng định: \(S+shall/will+have+V3/ed\)

Câu phủ định: \(S+shall/will+not+have+V3/ed+O\)

Câu nghi vấn: \(Shall/will+S+have+V3/ed\) ?

11.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Trong câu chứa các từ:

By, before + thời gian tương lai
By the time …
By the end of +  thời gian trong tương lai

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ( Future Perfect Continuous )

12.1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

12.2.Công thức

Câu khẳng định: \(S+will/shall+havebeen+V\left(ing\right)\)

Câu phủ định: \(S+willnot+havebeen+V\left(ing\right)\)

Câu nghi vấn: \(Will/shall+S+havebeen+V\left(ing\right)\) ?

12.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
For 2 years by the end of this
By the time
Month
By then

13. Thì tương lai gần ( Near Future )

13.1. Khái niệm
Thì tương lai gần diễn tả 1 hành động đã có kế hoạch, dự định cụ thể trong tương lai.

13.2.Công thức

Câu khẳng đinh: \(S+be+goingto+V\left(ing\right)\)

Câu phủ định: \(S+be+not+goingto+V-inf\)

Câu nghi vấn: \(Be+S+goingto+V\left(ing\right)?\)

13.3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Trong câu xuất hiện các từ: tomorrow (ngày mai), next day/ week/ month/… (ngày tiếp theo, tuần kế tiếp, tháng sau…), in + thời gian (trong bao lâu nữa).

VẬY LÀ ĐÃ ĐẾN PART CUỐI CÙNG RỒI. MÌNH MONG TẤT CẢ CÁC BẠN ĐÃ XEM ĐƯỢC NHỮNG BÀI MÌNH ĐÃ ĐĂNG ĐỀU HỌC TỐT MÔN TIẾNG ANH NHÉ! ⭐🌸🍀

 

5
28 tháng 9 2023

Hữu ích lắm đó ! 

:-) :-)

Cảm ơn bạn rất nhiều !

28 tháng 9 2023

Cảm ơn bạn vì đã viết một bài viết hữu ích như vậy.

22 tháng 3 2016
  1. Công thức:
  2. a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ing
  3. b) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ing
  4. c) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?
  1. Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
  • Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

  • Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

  • Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

  • Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…leuleu

23 tháng 3 2016

1

  1. Công thức:
  2. a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ing
  3. b) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ing
  4. c) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?
  1. Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:
  • Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

  • Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

  • Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

  • Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

6 tháng 3 2022

Tham khảo :

Công thức:a) Thể khẳng định: S +    will/ shall         +     be     +   V-ingb) Thể phủ định: S +    won’t/ shan’t   +     be     +   V-ingc) Thể nghi vấn: Will/ Shall  +     S       +      be     +   V-ing?Cách dùng: Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả:Hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai

VD:

My parents are going to London, so I’ll be staying with my grandma for the next 2 weeks.

(Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy tôi sẽ ở với bà trong 2 tuần tới)

Hành động tương lai đang xảy ra thì một hành động khác xảy đến

VD:

The band will be playing when the President enters. (Ban nhạc sẽ đang chơi khi Tổng thống bước vào)

Hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm hoặc một khoảng thời gian cụ thể ở tương lai

VD:

He will be living in this house in May. (Anh ấy sẽ sống ở nhà này tháng 5 tới)

This time next week I’ll be lying on the beach. (Giờ này tuần sau tôi đang nằm trên bãi biển)

Hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu

VD:

The party will be starting at ten o’clock. (Bữa tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)

3. Dấu hiệu nhận biết :

In the future, next year, next week, next time, and soon…

tk

https://topicanative.edu.vn/thi-tuong-lai-tiep-dien/

Tham khảo:Thì tương lai đơn – Simple Future1. Khái niệm

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.

2. Công thức thì tương lai đơnKhẳng định: S + will/shall/ + V_inf + OPhủ định: S + will/shall + not + V_inf + ONghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?3. Cách dùng thì tương lai đơnDiễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain. 

Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. 

Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again. 

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu thường có:

Tomorrow: ngày maiin + thời gianNext week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm10 years from nowThì tương lai tiếp diễn – Future Continuous1. Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2 Công thức thì tương lai tiếp diễnKhẳng định: S + will/shall + be + V-ingPhủ định: S + will/shall + not + be + V-ingNghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai. 

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

      The party will be starting at nine o’clock

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Trong câu thường chứa các cụm từ:

Next year, next weekNext time, in the futureAnd soonThì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous1. Khái niệm

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễnKhẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễnDiễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

4. Dấu hiệu nhận biết

Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờRight nowListen!: Nghe nào!At the momentAt presentLook!: nhìn kìaWatch out!: cẩn thận!Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear (nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu), hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ),  forget (quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn. 

Thì quá khứ đơn– Simple Past1. Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ đơn
Loại câu Đối với động từ thườngĐối với động từ “to be”
Khẳng địnhS + V2/ed + OS + was/were + O
Phủ địnhS + didn’t + V_inf + OS + was/were + not + O
Nghi vấnDid + S + V_inf + O?Was/were + S + O?
Ví DụI saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy Peter)

I didn’t go to school yesterday. 

(Ngày hôm qua tôi đã không đi học)

-Did you visit Mary last week? (Tuần trước bạn đến thăm Mary phải không ?)

I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt)The supermarket was not full yesterday. (Ngày hôm qua, siêu thị không đông)Were you absent yesterday? (Hôm qua bạn vắng phải không?
3. Cách dùng thì quá khứ đơnDiễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ. 

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…In…Yesterday: ngày hôm quaLast night/month…: tối qua, tháng trướcThì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous1. Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễnKhẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy đang xem TV?)

3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễnDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last SundayAt this time last nightWhen/ while/ asFrom 4pm to 9pm…
20 tháng 5 2022

0-0....
bn đùa toai đấy à :')

24 tháng 8 2017

I. Cấu trúc:

TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN
(+) S + will/shall + V-inf
(-) S + will/shall + not + V-inf
(?) Will/Shall + S + V-inf?
Yes, S + will/shall
No, S + will/shall + not


V-inf: động từ nguyên thể không "to".
- I/ We + shall
- I/ We/ You/ He/ She... + will
- will/shall = 'll
- will not = won't
- shall not = shan't
Ex:
- She will be a good mother.
- We will go to England next year.

(+) S + will/ shall + be + V-ing

(-) S + will/ shall + not + be + Ving

(?) Will/ Shall + S + be + Ving?

Yes, S + will/ shall

No, S + will/ shall + not
Ex:
- Will you be waiting for
her when her plane arrives tonight?
- Don't phone me between
7 and 8. We'll be having dinner then.

II. Cách sử dụng:

TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một quyết định
ngay tại thời điểm nói.

Ex: Oh, I've left the door open. I
will go and shut it.

2. Diễn đạt lời dự đoán không
có căn cứ.

Ex:
- People won’t go to Jupiter before
the 22nd century.
- Who do you think will get the job?

3. Dùng trong câu đề nghị.
Ex:
- Will you shut the door?
- Shall I open the window?
- Shall we dance?

4. Câu hứa hẹn
Ex: I promise I will call you as
soon as i arrive.
1. Diễn đạt một hành động
đang xảy ra tại một thời
điểm xác định ở tương lai.

Ex:
- At 10 o'clock tomorrow morning
he will be working.
- I will be watching TV at 9
o'clock tonight.

2. Diễn đạt hành động đang
xảy ra ở tương lai thì có 1
hành động khác xảy ra.

Ex:
- I will be studying when you
return this evening.
- They will be travelling in
Italy by the time you arrive here.

III. Dấu hiệu nhận biết:

TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN
• tomorrow
• next day/week/month...
• someday
• soon
• as soon as
• until...
• at this time tomorrow
• at this moment next year
• at present next Friday
• at 5 p.m tomorrow...