K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 5 2016

mk cũng zậy nek.giờ đến lớp chỉ mang nghĩa tượng trưng thui hj hjleuleuoaoa

13 tháng 5 2016

mong bn có kết quả thi thật tốt sau 1 năm học tập vất vả

12 tháng 5 2016

Hum nay thi Sinh,Sử...

Mai thi Anh nữa là hết.....

hehehahaoaoaleuleuhiuhiu

12 tháng 5 2016

mk cx còn 2 ngày nữa, mỗi ngày 2 môn nữa là xong nhưng thứu ba tuần sau lại phải thi kể chuyện nữa.

25 tháng 1 2022

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

II. Cách nhận biết câu trả lời đúng

Trên diễn đàn có thể có rất nhiều bạn tham gia giải toán. Vậy câu trả lời nào là đúng và tin cậy được? Các bạn có thể nhận biết các câu trả lời đúng thông qua 6 cách sau đây:

1. Lời giải rõ ràng, hợp lý (vì nghĩ ra lời giải có thể khó nhưng rất dễ để nhận biết một lời giải có là hợp lý hay không. Chúng ta sẽ học được nhiều bài học từ các lời giải hay và hợp lý, kể cả các lời giải đó không đúng.)

2. Lời giải từ các giáo viên của Online Math có thể tin cậy được (chú ý: dấu hiệu để nhận biết Giáo viên của Online Math là các thành viên có gắn chứ "Quản lý" ở ngay sau tên thành viên.)

3. Lời giải có số bạn chọn "Đúng" càng nhiều thì càng tin cậy.

4. Người trả lời có điểm hỏi đáp càng cao thì độ tin cậy của lời giải sẽ càng cao.

5. Các bài có dòng chữ "Câu trả lời này đã được Online Math chọn" là các lời giải tin cậy được (vì đã được duyệt bởi các giáo viên của Online Math.)

6. Các lời giải do chính người đặt câu hỏi chọn cũng là các câu trả lời có thể tin cậy được.

III. Thưởng VIP cho các thành viên tích cực

Online Math hiện có 2 loại giải thưởng cho các bạn có điểm hỏi đáp cao: Giải thưởng chiếc áo in hình logo của Online Math cho 5 bạn có điểm hỏi đáp cao nhất trong tháng và giải thưởng  thẻ cào 50.000đ hoặc 2 tháng VIP cho 6 bạn có điểm hỏi đáp cao nhất trong tuần. Thông tin về các bạn được thưởng tiền được cập nhật thường xuyên tại đây.

22 tháng 5 2016

mk cũng vậy?

 

16 tháng 5 2016

bạn thi thế nào đề có khó không mà có phải photo k zậy ??/

5 tháng 5 2016

ÔN TẬP HỌC KÌ II SINH HỌC 7 NĂM HỌC: 2015 – 2016

Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn.

- Da khô, có vảy sừng bao bọc để giảm sự thoát hơi nước.

- Cổ dài để phát huy được các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

- Mắt có mi cử động, có nước mắt để bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô.

- Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ bên đầu để bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ.

- Thân dài, đuôi rất dài là động lực chính của sự di chuyển.

- Bàn chân có 5 ngón có vuốt để tham gia di chuyển trên cạn.

Câu 2: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay.

- Thân hình thoi  giảm sức cản không khí khi bay.

- Chi trước biến thành cánh  quạt gió(động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.

- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau  giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.

- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng  làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.

- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp  giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.

- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng  làm đầu chim nhẹ.

- Cổ dài khớp đầu với thân  phát huy tác dụng của các giác quan (mắt, tai ), thuận lợi khi bắt mồi, rỉa lông.

So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn của chim.

Kiểu bay vỗ cánhKiểu bay lượn

- Đập cánh liên tục

- Cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh giang rộng mà không đập.

- Sự bay chủ yếu dựa vào sự vỗ cánh.- Sự bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và sự thay đổi của luồng gió.

.Câu 3: Trình bày đặc điểm cấu tạo của bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt.

* Bộ Ăn sâu bọ:- Thú nhỏ, mõm kéo dài thành vòi ngắn.

- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khỏe  đào hang.

- Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, có lông xúc giác dài ở mõm.

- Các răng đều nhọn.

* Bộ Gặm nhấm: Răng cửa rất lớn, sắc, thiếu răng nanh, răng cửa cách răng hàm 1 khoảng trống hàm.

* Bộ Ăn thịt:- Răng cửa ngắn, sắc để róc xương.

- Răng nanh lơn, dài, nhọn để xé mồi    - Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để cắt nghiền mồi

- Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày.

Câu 4: Thế nào là hiện tượng thai sinh? Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh.

* Hiện tượng thai sinh là hiện tượng đẻ con có nhau thai.

* Ưu điểm: - Thai sinh không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.

- Phôi được phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.

- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài tự nhiên.

Câu 5 : Tại sao thú có khả năng sống ở nhiều môi trường?

Vì: - Thú là động vật hằng nhiệt. Hoạt động trao đổi chất mạnh mẽ.

      - Có bộ lông mao, tim 4 ngăn. Hệ tiêu hóa phân hóa rõ.

- Diện tích trao đổi khí ở phổi rộng. Cơ hoành tăng cường hô hấp.

- Hiện tượng thai sinh đẻ con và nuôi con bằng sữa, đảm bảo thai phát triển đầy đủ trước và sau khi sinh.

- Hệ thần kinh có tổ chức cao. Bán cầu não lớn, nhiều nếp cuộn, lớp vỏ bán cầu não dày giúp cho hoạt động của thú có những phản ứng linh hoạt phù hợp với tình huống phức tạp của môi trường sống.

Câu 6: Hãy kể các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó.

* Động vật có 2 hình thức sinh sản: Sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

- Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Ví dụ: trùng roi, thủy tức

- Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực(tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng). Ví dụ: thỏ, chim,...

* Phân biệt sinh sản vô tính và hữu tính

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

- Không có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 1 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể

- Có sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái.

- Có 2 cá thể tham gia

- Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể

 

Câu 7: Nêu lợi ích của đa dạng sinh học? Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.

* Lợi ích của đa dạng sinh học:

- Cung cấp thực phẩmnguồn dinh dưỡng chủ yếu của con người

- Dược phẩm: 1 số bộ phận của động vật làm thuốc có giá trị - Trong nông nghiệp: cung cấp phân bón, sức kéo

- Trong chăn nuôi: làm giống, thức ăn gia súc

- Làm cảnh, đồ mĩ nghệ, giá trị xuất khẩu

* Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học: - Đốt rừng, làm nương, săn bắn bừa bãi

- Khai thác gỗ, lâm sản bừa bãi, lấy đất nuôi thủy sản, du canh, du cư

- Ô nhiễm môi trường

* Bảo vệ đa dạng sinh học: - Nghiêm cấm khai thác rừng bừa bãi

- Thuần hóa, lai tạo giống để tăng độ đa dạng sinh học và độ đa dạng về loàiok

15 tháng 1 2017

Chú ý câu: nguyên nhân gây bệnh giun sán

Chào Buổi Tối ❉ ! Xin Lỗi ☹ , Mấy Ngày Hôm Nay Tôi Có Tập Tính Hoạt Động Về Đêm☕ Nên Đêm Nào Cũng Đi Hỏi Như Thế Này Này❆! Giúp Nhé☺, Ôn Thi Mệt Thật⚽! Câu Hỏi: Câu 5: Nêu đặc điểm chung của Thú? Nêu vai trò của Thú?Câu 6: Kể tên các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó?Câu 7:  Trình bày các hình thức sinh sản ở động...
Đọc tiếp

Chào Buổi Tối ❉ ! Xin Lỗi ☹ , Mấy Ngày Hôm Nay Tôi Có Tập Tính Hoạt Động Về Đêm☕ Nên Đêm Nào Cũng Đi Hỏi Như Thế Này Này❆! Giúp Nhé, Ôn Thi Mệt Thật⚽! 


Câu Hỏi: 
Câu 5: Nêu đặc điểm chung của Thú? Nêu vai trò của Thú?

Câu 6: Kể tên các hình thức sinh sản ở động vật. Phân biệt các hình thức sinh sản đó?

Câu 7:  Trình bày các hình thức sinh sản ở động vật?

Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính.

Câu 8: Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của động vật ở đới lạnh

và hoang mạc đới nóng. Giải thích?

Câu 9: Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu

tranh sinh học. Cho ví dụ. Nêu ưu điểm và hạn chế của các biện pháp đấu

tranh sinh học.

Câu 10:  Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng?

 

2
24 tháng 4 2022

Câu 5: Đặc điểm chung của Thú:

Thú là lớp động vật có xương sống có tổ chức cao nhất, có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ, có bộ long mao bao phủ cơ thể, bộ rang phân hóa thành rang cửa, rang nanh và răng hàm, tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não.

Thú là động vật hằng nhiệt.

Vai trò của Thú :

*Vai trò của Thú:

-Cung cấp thực phẩm

-Cung cấp sức kéo

-Cung cấp dược liệu quý

-Nguyên liệu làm đồ mỹ nghệ

-Vật liệu thí nghiệm

-Tiêu diệt động vật gặm nhấm có hại cho nông – lâm nghiệp

Câu 6:

Các hình thức sinh sản ở động vật:

* Sinh sản vô tính:

- Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).

* Sinh sản hữu tính:

- Là hình thức sinh sản có sự kết hợp (thụ tinh) giữa tế bào sinh dục đực (tinh trùng) và tế bào sinh dục cái (trứng) tạo thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cá thể mới.

Câu 7:

Có 2 hình thức sinh sản ở động vật: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Giải thích sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính:

Sự hoàn chỉnh dần các hình thức sinh sản thể hiện:

- Thụ tinh ngoài => Thụ tinh trong

- Đẻ nhiều trứng => đẻ ít trứng => đẻ con

- Phôi phát triển có biến thái => phát triển trực tiếp không có nhau thai => phát triển trực tiếp cho nhau thai.

- Con non không được nuôi dưỡng => con non được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ => được học tập thích nghi với cuộc sống.

Câu 8:

- Đặc điểm của động vật đới lạnh và động vật đới nóng :

 Động vật môi trường đới lạnh :

+ Cấu tạo : Bộ lông dày, lông màu trắng (mùa đông), có lớp mỡ dưới da dày.

+ Tập tính : Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét, hoạt động về  ban ngày trong mùa hạ.

 Động vật môi trường đới nóng :

+ Cấu tạo : chân dài, chân cao, móng rộng, đệm thịt dày, bướu mỡ lạc đà, màu lông nhạt giống màu cát.

+ Tập tính : mỗi bước nhảy cao và xa, di chuyển bằng cách quăng thân, hoạt động vào ban đêm, khả năng đi xa, khả năng nhịn khát, chui rúc sâu trong cát.

Câu 9 :

Khái niệm: là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật hại gây ra.

Có 3 biện pháp đấu tranh sinh học:

- Sử dụng thiên địch:

+ Sử dụng thiên địch để tiêu diệt sinh vật hại.

Vd: cá ăn bị gây và ăn ấu trùng sâu bọ.

+ Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.

Vd: ong mắt đỏ đẻ trứng lên trứng sâu xám ấu trùng nở ra đục và ăn trứng sâu xám.

- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.

Vd: dùng vi khuẩn Myoma gây bệnh cho thỏ.

- Gây với sinh diệt động vật gây hại.

Vd để diệt loài ruồi gây loét da lẻ bò, người ta đã làm tuyệt sản ruồi đực.

Ưu điểm và hạn chế của biện pháp đấu tranh sinh học:

- Ưu điểm:

+ Tiêu diệt nhiều sinh vật gây hại.

+ Tránh ô nhiễm môi trường.

- Hạn chế:

+ Chỉ có hiệu quả ở nơi có khí hậu ổn định.

+ Thiên địch không tiêu diệt được triệt để sinh vật gây hại.

+ Sự tiêu diệt loài sinh vật có hại này tạo điều kiện cho loài sinh vật khác phát triển.

Câu 10:

 Dựa vào bộ răng để phân biệt ba bộ thú:

   - Bộ ăn sâu bọ: Các răng đều nhọn.

   - Bộ gặm nhấm: Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.

   - Bộ ăn thịt: Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.

24 tháng 4 2022

hc sinh riết rồi nhiễm sinh hay sao mà em có " tập tính hoạt động về đêm" thếhiha

5 tháng 1 2018

ĐỀ KIỂM TRA HK1 MÔN SINH 7 NĂM HỌC 2017 - 2018

A/ TRẮC NGHIỆM (4đ)

BÀI 1: Em hãy khoanh vào đáp án em cho là đúng nhất (2đ)

Câu 1: Động vật nguyên sinh nào có khả năng sống tự dưỡng và dị dưỡng?

A. Trùng biến hình B. Trùng roi xanh C. Trùng giày D. Trùng sốt rét

Câu 2: Máu giun đất có màu như thế nào? Vì sao?

A. Không màu vì chưa có huyết sắc tố B. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố

C. Có màu vàng vì giun đất sống trong đất nên ít O2 C. Cả A, B, C theo từng điều kiện

Câu 3: Bộ phận nào của nhện có chức năng hô hấp?

A. Núm tuyến tơ B. Lỗ sinh dục C. Khe hở D. Miệng

Câu 4: Hệ thần kinh của châu chấu dưới dạng nào?

A. Chuỗi B. Lưới C. Tế bào rải rác D. Không có hệ thần kinh

Câu 5: Loài sán nào sống kí sinh trong ruột người?

A. Sán lá gan B. Sán lá máu C. Sán bã trầu D. Sán dây

Câu 6: Bộ phận nào của giun đũa phát triển giúp hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều?

A. Hầu B. Cơ quan sinh dục C. Miệng D. Giác bám

Câu 7: Hải quỳ miệng ở phía:

A. Dưới B. Trên C. Sau D. Không có miệng

Câu 8: Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình

A. Tự dưỡng B. Dị dưỡng C. Tự dưỡng và dị dưỡng D. Cộng sinh

BÀI 2: Điền từ thích hợp vào ô trống: (1đ)

Tôm sống trong nước, thở.................., có vỏ giáp cứng bao bọc. Cơ thể tôm có 2 phần:................ và bụng. Phần đầu - ngực có:....................., miệng với các chân hàm xung quanh và .........

BÀI 3: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A(1đ)

A (Đại diện)

B (Đặc điểm)

Kết quả

1. Thủy tức

a. Gồm một tế bào có chất nguyên sinh, nhân lớn, nhân bé, không bào co bóp,....

1+.....

2. Nhện

b. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có 2 lớp, ruột dạng túi

2+.....

3. Trùng giày

c. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và ruột phân nhánh.

3+ .....

4. Trai

d. Cơ thể có 2 phần: Đầu-ngực và bụng, hoạt động chủ yếu về ban đêm,.....

4+.....

e. Cơ thể bên ngoài là áo có ống hút, ông thoát, trong là thân, thân rìu,......

B/ TỰ LUẬN (6đ)

Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của tôm. Tại sao khi chín vỏ tôm có màu hồng? (2đ)

Câu 2: Vì sao nói giun đất là bạn của nhà nông? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ giun đất. (1.5đ)

Câu 3: Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang. (1đ)

Câu 4: Tại sao trẻ em hay mắc bệnh giun đũa? Cần làm gì để phòng chống bệnh giun đũa ở trẻ em? (1.5đ)

5 tháng 1 2018

Trên mạng có nhiều mà bạn

26 tháng 3 2017

bn tham khảo đề sau (kèm giải)

Câu 1: (1,5 điểm)

Em hãy phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất?

Câu 2:(1,5 điểm)

So sánh hệ tuần hoàn của thằn lằn với ếch ?

Câu 3: (2 điểm)

Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay?

Câu 4: (1,5 điểm)

Chim có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?

Câu 5: (2 điểm)

Nêu đặc điểm chung của lớp thú ?

Câu 6: (1 điểm)

Bộ thú huyệt và bộ thú túi có những đặc điểm nào chưa hoàn chỉnh so với các bộ thú khác?

Câu 1 (1,5 điểm)

Lớp Lưỡng cư được chia làm 3 bộ:

  • Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi trước và hai chi sau dài tương đương nhau. (0,5đ)
  • Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau dài hơn hai chi trước. (0,5đ)
  • Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi. (0,5đ)

Câu 2 (1,5 điểm)

  • Giống nhau: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể, là động vật hằng nhiệt (1,0đ)
  • Khác nhau: Thằn lằn có vách hụt ở tâm thất , máu ít pha trộn hơn ếch. (0,5đ)

Câu 3 (2 điểm)

Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay

  • Thân hình thoi → Giảm sức cản không khí khi bay (0,25đ)
  • Chi trước biến thành cánh → Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh. (0,5đ)
  • Chi sau: 3 ngón, 1ngón sau, có vuốt → Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. (0,25đ)
  • Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng → Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện rộng. (0,25đ)
  • Lông tơ: có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. (0,25đ)
  • Mỏ sừng bao lấy hàm không răng → Làm đầu chim nhẹ. (0,25đ)
  • Cổ dài, khớp đầu với thân → Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông. (0,25đ)

Câu 4 (1,5 điểm)

Vai trò của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người:

  • Lợi ích: (1,0đ)
    • Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm
    • Cung cấp thực phẩm.
    • Làm đồ trang trí, chăn đệm, làm cảnh.
    • Huấn luyện săn mồi, du lịch.
    • Giúp phát tán cây rừng.
  • Tác hại: (0,5đ)
    • Ăn hạt, quả, động vật trung gian truyền bệnh…

Câu 5 (2 điểm)

Đặc điểm chung của lớp thú: Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất

  • Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa (0,5đ)
  • Có lông mao bao phủ cơ thể, bộ răng phân hóa 3 loại (0,5đ)
  • Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. (0,5đ)
  • Là động vật hằng nhiệt (0,5đ)

Câu 6 (1 điểm)

  • Bộ thú huyệt: đẻ trứng, chưa có núm vú (0,5đ)
  • Bộ thú túi: đẻ con rất nhỏ, phải nuôi trong túi ấp ở bụng tú mẹ (0,5đ)

Ngoài ra trước khi thi thì thầy cô sẽ cho bn đề cương nên cứ ôn đề cương cho tốt là đc .

26 tháng 3 2017

Thanks ban

9 tháng 5 2017

Câu 1:Nêu đặc điểm thích nghi đời sống bay lượn của chim bồ câu

Câu 2:Sinh sản vô tính,hữu tính là gì?Cho ví dụ?Nêu sự tiến hóa về sinh sản của các động vật

Câu 3:Nếu hình thức di chuyển của động vật?Nếu hình thức di chuyển của lớp thú,chim,bò sát

Câu 4:ĐDSH được biểu thị bằng gì?Tại sao lại có sự đa dạng đó?Nêu nguyên nhân suy giảm ĐDSH?Biện pháp bảo vệ ĐDSH?Bản thân học sinh cần làm gì để bảo vệ sự ĐDSH?

Câu 5:Nêu đặc điểm cấu tạo tập tính của động vật đới nóng và đới lanh?