Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong quá khứ.
must have taken: chắc có lẽ là had to take: phải
needed have taken: đáng lẽ ra cần should have taken: lẽ ra đã nên
Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.
Mặc dù vậy, họ đã không làm.
=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D.
activity leisure → leisure activity
Ta có leisure activity: hoạt động lúc rảnh rỗi
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.
A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.
B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.
C. had to V: phải làm gì.
D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.
Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.
Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần
C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã D. had to Vo: có nghĩa vụ phải
Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.
Chọn A
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
(to) depend on: phụ thuộc vào.
Dịch: Ở những nước phát triển, nhiều hộ gia đình phụ thuộc vào việc sử dụng các nguồn nhiên liệu tự nhiên để đảm bảo nguồn cung thực phẩm hoặc thu nhập cần thiết để mua thực phẩm
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là C
Trong câu: “Recently, there has been concern that the Social Security fund may not have enough money to fulfill its obligations in the 21st century (=Social Security payments will be a
burden) , when the population of elderly Americans is expected to increase dramatically (= the number of elderly people is growing).
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án là B
Trong câu “Most of the programs started during the Depression era were temporary relief measures, but one of the programs Social Security - has become an American institution.” từ “Depression era” tương đương với cụm từ “severe economic crisis” đều mang nghĩa là cuộc khủng hoảng kinh tế. Theo câu trên thì phần lớn các chương trình hỗ trợ ở thời kỳ khủng hoảng kinh tế ấy chỉ là giải pháp tạm thời sau đó các tổ chức ấy có thể lạitự giải tán và trong số đó chỉ có Social Security được thành lập.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án D
Giải thích: Ngoài chính nguồn trợ cấp từ chính phủ thì những người nghèo còn có thể tìm kiếm sự giúp đỡ từ các tổ chức từ thiện hay tình nguyện nữa. (Needy Americans can also turn to sources other than the government for help. A broad spectrum of private charities and voluntary organizations is available.). Vậy đáp án D là đúng.
Đáp án : B
Không chọn C và D do không tạo thành câu hoàn chỉnh
Chọn B do động từ khuyết thiếu “can” luôn đứng trước trạng từ. Bên cạnh đó câu ở dạng bị động nên không chọn A được