K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2018

Đáp án D

Kiến thức:  Động từ khuyết thiếu 

Giải thích: Động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả những khả năng xảy ra trong  quá khứ.

must have taken: chắc có lẽ là                        had to take: phải 

needed have taken: đáng lẽ ra cần                  should have taken: lẽ ra đã nên 

Tạm dịch: Các nhà chức trách lẽ ra đã nên hành động ngay để ngăn chặn mua bán trai phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên kết của họ.

2 tháng 5 2019

Đáp án B

Kiến thức về động từ khuyết thiếu

Tạm dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả.

Mặc dù vậy, họ đã không làm.

=> Đáp án B (should + have + VPII): đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

20 tháng 1 2017

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.

A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.

B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

C. had to V: phải làm gì.

D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.

Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.

Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm

15 tháng 2 2017

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

A. should have Ved/ V3: đáng lẽ ra nên                                                        B. needed have Ved/ V3: đáng lẽ ra cần

C. must have Ved/ V3: chắc hẳn đã                                                        D. had to Vo: có nghĩa vụ phải

Tạm dịch: Chính quyền đáng ra nên có hành động để ngăn chặn việc mua bất hợp pháp động vật hoang dã và các sản phẩm liên quan của họ một cách hiệu quả. Tuy nhiên, họ đã không làm như vậy.

Chọn A

7 tháng 8 2017

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]

Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty

22 tháng 5 2019

C

drop: đánh rơi                                      leave: để quên

dump: đổ đống                                    store: cất trữ

Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác

Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác

Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.

21 tháng 5 2019

Đáp án là D.

may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi. 

1 tháng 3 2019

Đáp án B

Họ hắn đã đem xe đến ga-ra hôm nay rồi.

= Chiếc xe hẳn đã được đem tới ga-ra hôm nay rồi.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu gốc dùng could have + Vpp thì câu viết lại chuyển thành could have been + Vpp

Các đáp án còn lại dùng sai cấu trúc

1 tháng 4 2019

A

Kiến thức: Từ vựng

reserves (n): khu bảo tồn

wildlife (n): động vật hoang dã         spieces (n): loài

forest (n): rừng

Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.

=> Chọn A

17 tháng 7 2017

Chọn A

A. reserves(n): đất bảo tồn, sự để dành

B. species(n): giống loài

C. wildlife(n): động vật hoang dã

D. forest(n): rừng

Dịch câu: Rất nhiều quốc gia châu Phi và châu Á đã để ra một phần đất gọi là đất bảo tồn để bảo vệ nơi cư trú của voi và các động vật hoang dã khác.