K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 3 2019

Lời giải:

Những điều kiện để tiến hành các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI bao gồm:

- Sự tiến bộ về khoa học- kĩ thuật: các nhà hàng hải đã bắt đầu nghiên cứu về các dòng hải lưu, hướng gió, bước đầu hiểu biết địa lý của các đại dương. La bàn và máy đo góc thiên văn được sử dụng trong việc xác định hướng đi. Kĩ thuật đóng tàu có nhiều bước tiến mới như sự ra đời của tàu Caraven- loại tàu vượt đại dương đầu tiên trong lịch sử thế giới

Những hiểu biết mới về trái đất cho rằng trái đất là hình cầu chứ không phải là một mặt phẳng, tài liệu ghi chép của những người đi trước như Mác-cô-pô-lô, Framauro

Sự ủng hộ vật chất của triều đình phong kiến Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha: chi phí chi trả cho một chuyến đi quá lớn, các lãnh chúa địa phương không đủ khả năng đáp ứng. Thời kì này triều đình phong kiến Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã mạnh tay đầu tư cho các chuyến thám hiểm hi vọng sẽ thu được nhiều vàng bạc từ phương Đông. 

=> Loại trừ đáp án: B

Đáp án cần chọn là: B

7 tháng 9 2021

A. Sự phát triển nhanh chóng của sức sản xuất xuất làm cho nhu cầu vàng bạc, nguyên liệu và thị trường tăng
B. Khoa học – kĩ thuật có những bước tiến quan trọng
C. Nhu cầu tiến hành chiến tranh xâm lược của các nước
D. Xã hội Tây Âu xuất hiện nhiều mâu thuẫn về kinh tế và xã hội

 

7 tháng 9 2021

A

2 tháng 9 2016

1. Ở hình 4, mọi người đang mua vải - 1 loại nguyên liệu quý ở thế kỉ XV. Theo em, hình ảnh co mối quan hệ với các cuộc phát kiến địa lí là  các cuộc phát kiến địa lí mục đích là để tìm các nguyên liệu và thị trường mới.

2. +Nguyên nhân: do yêu cầu phát triển sản xuất nên các thương nhân châu Âu cần rất nhiều vàng bạc, nguyên liệu và thị trường mới.

     +Điều kiện: khoa học-kĩ thuật phát triển

3.Các tiến bộ khoa học- kĩ thuật ở thế kỉ XV và tác dụng mà em biết là

+Vẽ được nhiều hải đồ, bản đồ: biết được các vùng đất, hòn đảo có cư dân.

+Máy đo góc thiên văn, la bàn: định hướng giữa đại dương bao la

+Kĩ thuật đóng tàu phát triển: đóng được các con tàu có bánh lái và hệ thống buồm lớn như loại tàu Ca-ra-ven.

2 tháng 9 2016

- những người buôn bán đủ các loại mặt hàng .

-Nguyên nhân : do yêu cầu phát triển sản xuất nên các thương nhân châu Âu cần rất nhiều vàng bạc , nguyên liệu và thị trường mới . 

-Điều kiện : tiến bộ khoa học kĩ thuật 

-Sự tiến bộ khoa học kĩ thuật : các nhà hàng hải có nhiều hiểu biết về đại dương , định dạng đc

24 tháng 9 2021

Tham khảo:

- Phát kiến địa lý là: thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ những phát hiện mới về địa lí của các nhà thám hiểm Châu Âu ở thế kỉ 15 - 16. Ở giai đoạn này, nhu cầu tiêu thụ đặc sản phương Đông như hương liệu, tơ lụa, vàng bạc, đá quý, vv.  những điều kiện thuận lợi giúp các nhà thám hiểm đi được xa. ...

- Nguyên nhân của các cuộc phát kiến địa lí: - Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất đã làm cho nhu cầu hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng. - Từ thế kỉ XV, con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người A-Rập độc chiếm, cần phải tìm đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu. - Khoa học - kĩ thuật có những bước tiến quan trọng như: kĩ thuật đóng tàu, la bàn, hải đồ,...

4 tháng 6 2018

Lời giải:

Từ thế kỉ XV, nhu cầu về vàng bạc, hương liệu từ phương Đông của quý tộc và thương nhân châu Âu ngày càng tăng trong khi con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải lại do người Thổ độc chiếm. Vấn đề cấp thiết được đặt ra là phải tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu. Đây chính là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí trong cuối thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI.

Đáp án cần chọn là: A

1 tháng 11 2021

Tham khảo

Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là:

- Nhu cầu về vàng bạc, nguyên liệu, nhân công và thị trường mới của châu Âu. 

- Các nước phương Tây  muốn tìm những con đường biển để sang buôn bán với Ấn Độ và các nước phương Đông.

- Những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, kĩ thuật đóng tàu... là điều kiện để thực hiện các cuộc phát kiến địa lý.

Nguyên nhân:

- Sự phát triển nhanh chóng của lực lượng sản xuất làm cho nhu cầu về hương liệu, vàng bạc, thị trường ngày một tăng.

- Từ thế kỉ XV, con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải do người Ả-rập độc chiếm.

=> Vấn đề cấp thiết đặt ra là phải tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu.

- Khoa học - kĩ thuật có những bước tiến quan trọng. Đây chính là tiền đề cho các cuộc phát kiến địa lí.

+ Có những hiểu biết về đại dương, quan niệm đúng đắn về hình dạng Trái Đất.

+ Vẽ được nhiều bản đồ, hải đồ ghi rõ các vùng đất, các hòn đảo có cư dân.

+ Máy đo góc thiên văn, la bàn được sử dụng.

+ Kĩ thuật đóng tàu có những tiến bộ mới, đóng được tàu có bánh lái và hệ thống buồm lớn như loại tàu Ca-ra-ven.

 

2 tháng 11 2021

-do nhu cầu phát triển sản xuất

-Tiến bộ về kỹ thuật hàng hải

Câu 1: Cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV, XVI được thực hiện bằng con đường nào? Nước nào đã tiên phong trong công cuộc thám hiểm này? A. Đường bộ - Italia.                               B. Đường biển – Bồ Đào Nha.C. Đường biển – Tây Ban Nha                     C. Đường sông – Bồ Đào Nha.Câu 2: Những cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?A. Ấn Độ và các nước phương...
Đọc tiếp

Câu 1: Cuộc phát kiến địa lí vào thế kỉ XV, XVI được thực hiện bằng con đường nào? Nước nào đã tiên phong trong công cuộc thám hiểm này?

A. Đường bộ - Italia.                               B. Đường biển – Bồ Đào Nha.

C. Đường biển – Tây Ban Nha                     C. Đường sông – Bồ Đào Nha.

Câu 2: Những cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về đâu?

A. Ấn Độ và các nước phương Tây.          B. Ấn Độ và các nước phương Đông.

C. Nhật Bản và các nước phương Đông.      D. Trung Quốc và các nước phương Đông.

Câu 3: Ông là người đầu tiên đã đến được Ấn Độ bằng đường biển. Ông là ai?

A. B. Đi-a-xơ                                B. Ph. Ma-gien-lan.

C. Va-xcô đơ Ga-ma.                        D. C. Cô-lôm-bô

Câu 4: Ai là người tìm ra châu Mĩ?

 A. Va-xcô đơ Ga-ma                              B. C. Cô-lôm-bô.                                       

 B. Đi-a-xơ.                                        D. Ph. Ma-gien-lan.          

Câu 5: Mục đích của cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV của các quý tộc phong kiến châu Âu?

 A. Tìm nguyên liệu, vàng bạc và thị trường tiêu thụ hàng hóa từ các nước phương Đông.             

 B. Tìm kiếm những con đường biển mới, những vùng đất mới, những dân tộc mới.

 C. Tìm vùng đất mới ở châu Phi và châu Âu.

 D. Nhu cầu khám phá, du lịch của tầng lớp quý tộc châu Âu.

Câu 6: Xã hội phong kiến phương Đông đã được hình thành trong khoảng thời gian nào?

A. Từ thế kỉ I TCN - X.                           B. Từ thế kỉ II TCN - X.  

C. Từ thế kỉ III TCN - X.                         D. Từ thế kỉ IV TCN - X.

Câu 7: Xã hội phong kiến phương Đông có các giai cấp cơ bản là:

A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh.                B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô.  

C. Lãnh chúa phong kiến và nông nô lĩnh canh.   D. Địa chủ và nông nô.

Câu 8: Địa chủ bóc lột nông dân chủ yếu bằng:

A. Địa tô.      B. Đánh thuế         C. Tô, tức          D. Làm nghĩa vụ phong kiến 

Câu 9: Thế nào là chế độ quân chủ?

A. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.     

B. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.  

C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.  

D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa

Câu 10: Nhà nước phong kiến phương Đông có đặc điểm gì?

A. Nhà vua trở thành Hoàng đế.                 

B. Nhà nước phong kiến phân quyền.  

C. Nhà nước quyền lực tập trung trong tay giai cấp thống trị.                    

D. Nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu.

Câu 11: Ngô Quyền chn nơi nào làm kinh đô?

A. Đại La                    B. Phú Thọ                  C. Hoa Lư                   D. Cổ Loa

Câu 12. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng loạn 12 sứ quân là:

A. Hệ thống chính quyền trung ương mục nát

B. Các cuộc tranh chấp ngôi báu, đất đai giữa các tướng lĩnh

C. Nội bộ triều đình phân hóa do cạnh tranh tìm người kế vị

D. Nhà Tống xâm lược, triều đình rơi vào rối loạn

Câu 13: Công lao to lớn đầu tiên của Đinh Bộ Lĩnh đối với lịch sử dân tộc là gì?

A. Chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc, tái thiết nền độc lập

B. Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước

C. Củng cố vững chắc nhà nước trung ương tập quyền

D. Thiết lập quan hệ bang giao hòa hiếu với Trung Hoa

Câu 14: Tại sao Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm kinh đô?

A. Có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc tập trung dân cư

B. Địa hình cao, cư dân ít chịu ảnh hưởng của lũ lụt

C. Là quê hương của Đinh Bộ Lĩnh, địa hình hiểm trở, thuận lợi cho phòng thủ đất nước

D. Tập trung nhiều nhân tài có thể giúp vua xây dựng đất nước

Câu 15: Đinh Bộ Lĩnh xưng Hoàng đế có ý nghĩa gì?

A. Ông muốn khẳng định năng lực của mình.    

B. Ông muốn khẳng định nước ta độc lập và ngang hàng với Trung Quốc.  

C. Ông không muốn bắt chước Ngô Quyền.                     

D. Ông nuốn ngang hàng với các hoàng đế Trung Quốc.

Câu 16: Dưới thời Đinh Bộ Lĩnh, quốc hiệu nước ta là gì?

A. Đại Việt.          B. Vạn Xuân.       C. Đại Cồ Việt.      D. Đại Ngu.

Câu 17. Tại sao dưới thời Đinh- Tiền Lê, các nhà sư rất được trọng dụng?

A. Quan lại chưa có nhiều, trình độ học vấn thấp

B. Đạo Phật ảnh hưởng sâu rộng và các nhà sư có học vấn uyên bác nhất trong xã hội

C. Các nhà sư và nhà chùa đều có thế lực về kinh tế , chính trị rất lớn

D. Nho giáo bị hạn chế phát triển trong xã hội

Câu 18: Nhà Lý được thành lập vào năm nào?

A. Đầu 1010              B. Cuối 1009.         C. Đầu 1009.        D. Cuối 1010.

Câu 19: Thời Lý, đến 1054, Quốc hiệu nước ta là:

A. Đại Cồ Việt.                                 B. Đại Việt.    

C. Đại Nam.                                    D. Việt Nam.

Câu 20: Cơ cấu hành chính dưới thời Lý được sắp xếp theo thứ tự như thế nào?

A. Lộ - phủ - châu - xã.                B. Lộ - Phủ - hương - xã.  

C. Lộ - phủ - huyện – hương, xã.       D. Lộ - huyện – hương, xã.

Câu 21: Vì sao luật pháp thời Lý nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò?

A. Trâu bò là động vật linh thiêng.          B. Đạo Phật được đề cao nên cấm sát sinh.  

C. Trâu bò là động vật quý hiếm.           D. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp.

Câu 22: Cấm quân có nhiệm vụ gì?

A. Bảo vệ triều đình và hoàng tộc.               B. Bảo vệ vua và kinh thành.

C. Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng.   D. Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.

Câu 23: Vua Lý gả công chúa cho tù trưởng dân tộc ít người vì :

A. Họ giàu có.                                 B. Giỏi võ nghệ.    

C. Muốn thắt chặt khối đoàn kết dân tộc.       D. Sợ họ.

Câu 24: Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào thời gian nào?

A. Năm 1010              B. Năm1042.         C. Năm 1054.        D. Năm 1043.

Câu 25: Chính sách “ngụ binh ư nông” có nội dung gì?

A. Quân sĩ vừa chiến đấu, vừa sản xuất.                              

B. Quân sĩ luân phiên cày ruộng, thanh niên đăng kí tên vào sổ những vẫn ở nhà sản xuất, khi cần thì điều động.    

C. Quân sĩ vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa đi phụ.      

D. Thanh niên đủ tuổi đăng kí vào sổ và được điều động khi có chiến tranh.

Câu 26: Nhà Tống đẩy mạnh âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục đích:

A. Giải quyết các khó khăn về tài chính trong nước bị cạn kiệt

B. Làm cho nước ta bị suy yếu, tạo điều kiện cho quân Cham-pa xâm lược

C. Trả thù cuộc chiến tranh xâm lược đã bị Lê Hoàn đánh bại trước đây

D. Muốn dùng chiến tranh xâm lược để giải quyết khủng hoảng trong nước ( về khó khăn của tài chính, trấn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân..)

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược trong những năm 1075 – 1077 do ai chỉ huy?

A. Lý Công Uẩn.                               B. Lý Thường Kiệt.                              

C. Lý Thánh Tông.                             D. Lý Nhân Tông.

Câu 28: Mục đích của Lý Thường Kiệt khi đánh vào châu Ung, châu Khâm và châu Liêm là gì?

A. Đánh vào đồn quân Tống gần biên giới của Đại Viêt.                              

B. Đánh vào nơi tập trung quân của nhà Tống để đánh chiếm Đại Việt.    

C. Đánh vào bộ chỉ huy của quân Tống.

D. Đánh vào nơi nhà Tống tích trữ lương thực và khí giới để đánh Đại Việt.

Câu 29. Mùa xuân 1077 sự kiện nào diễn ra có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với dân tộc ta?

A. Lê Hoàn đánh bại quân Tống                    B. Lý Thường Kiệt đánh bại quân Tống.

C. Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long.            D. Nhà Trần đánh bại quân Nguyên.

Câu 30: Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách nào?

A. Đề nghị “giảng hòa”, củng cố lực lượng, chờ thời cơ.                              

B. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.    

C. Tổng tiến công truy kích kẻ thù đến cùng.      

D. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh.

Câu 31: Tại sao Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa?

A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước, là truyền thống nhân đạo của dân tộc

B. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống

C. Để bảo toàn lực lượng của nhân dân

D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng

Câu 32: Nhà Lý trải qua mấy đời vua?

A. 6              B.7 .               C. 8.                 D. 9.

Câu 33: Một chế độ đặc biệt chỉ có trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?

A. Chế độ Thái thượng hoàng.                 B. Chế độ lập Thái tử sớm.

C. Chế độ nhiều Hoàng hậu.                   D. Chế độ Nhiếp chính vương.

Câu 34: Nhà Trần được thành lập vào thời gian nào? Ai là vị vua đầu tiên của nhà Trần?

A. Tháng 12-1225 – Trần Thừa.              B. Tháng 12-1226 – Trần Cảnh.

C. Tháng 7-1225 – Trần Thuyên.             D. Tháng 8 – 1226 – Trần Kinh.

Câu 35: Bộ luật của thời Trần có tên gọi là gì? Ban hành vào năm nào?

A. Hình thư - 1042                               B. Luật Hình - 1226.        

C. Quốc triều hình luật - 1230.                    D. Hồng Đức - 1228.

Câu 36: Quân đội nhà Trần được tổ chức theo chủ trương nào?

A. Lực lượng càng đông càng tốt.

B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.

C. Chỉ tuyển chọn những người thật tài giỏi.

D. Chỉ sử dụng quân đội của các vương hầu họ Trần

Câu 37: Thời Trần những người nào được tuyển chọn vào cấm quân?

A. Trai tráng khỏe mạnh trong khắp cả nước.

B. Trai tráng con em của vương hầu, quý tộc.

C. Trai tráng con em của quan lại triều đình.

D. Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.

Câu 38: Nêu nhận xét đúng về quân đội thời Trần ?

A. Tổ chức sơ sài       

B. Lực lượng yếu    

C. Tổ chức chặt chẽ, quân tinh nhuệ   

D. Hiếu chiến

Câu 39: Nhà Trần đã đặt thêm chức gì để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê điều?

A. Hà Đê sứ.                                   B. Khuyến nông sứ.

C. Đồn điền sứ.                                D. Đắp đê sứ.

Câu 40: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần, thái độ vua Trần như thế nào?

A. Trả lại thư ngay.                                B. Vội vàng xin giảng hòa.

C. Bắt giam sứ giả vào ngục.                       D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.

Câu 41:Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?

A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.

B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.

C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.

D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.

Câu 42: Vua Mông Cổ đã sai tên tướng nào chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt?

A. Thoát Hoan.                                   B. Ngột Lương Hợp Thai.

C. Trương Văn Hổ.                               D. Hốt Tất Liệt.

Câu 43: Ai là người có công lớn trong việc tổ chức cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ xâm lược?

A. Trần Quốc Tuấn.                                   B. Trần Thánh Tông.

C. Trần Thủ Độ.                                       D. Trần Quang Khải.

Câu 44: Trước thế giặc mạnh, 1 thái sư nhà Trần đã trả lời Vua: "Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo". Câu nói đó của ai ?

        A. Trần Quang Khải           B. Trần Thủ Độ         C. Trần Hưng Đạo    D. Trần Quốc Toản

Câu 45: Cuộc phản công lớn đánh quân Mông Cổ của quân đội nhà Trần diễn ra tại đâu?

A. Quy Hóa.                                   B. Chương Dương.

C. Hảm Tử.                                    D. Đông Bộ Đầu.

Câu 46: Chỉ huy xâm lược Đại Việt lần 2 của quân Nguyên, do các tướng nào chỉ huy?

A. Thoát Hoan – Nạp Tốc Lạt Đinh – Toa Đô.                      

B. Thoát Hoan – Ô Mã Nhi – Toa Đô.

C. Hốt Tất Liệt – Thoát Hoan – Toa Đô.                     

D. Thoát Hoan – Trương Văn Hổ - Toa Đô.

Câu 47: Trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân Nguyên, ai là người đã giương cao lá cờ có 6 chữ vàng “Phá cường địch, báo hoàng ân”?

A. Trần Quốc Tuấn.                                   B. Trần Quốc Toản.

C. Trần Khánh Dư.                                    D. Phạm Ngũ Lão.

Câu 48: Hội nghị Diên Hồng do nhà Trần tổ chức đã triệu tập những thành phần nào để bàn kế hoạch đánh giặc?

A.Vương hầu, quý tộc .                          B. Các quân sĩ.

C. Các vị bô lão có uy tín               .         D. Thanh niên trai tráng trên khắp cả nước.

Câu 49: “Ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc” là câu nói của ai?

A.Trần Bình Trọng .                                   B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Thủ Độ.                                       D. Trần Quang Khải.

Câu 50: Người có công chỉ huy quân tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hồ là ai ?

   A.Trần Khánh Dư    B.Trần Quốc Tuấn       C.Trần Quốc Toản          D.Yết Kiêu

Câu 51: Chiến thắng lẫy lừng lần ba chống quân Nguyên trên sông Bạch Đằng diễn ra năm nào ?

   A. 938                        B. 1288                          C. 981                  D. 1277            

Câu 52: Cách đánh giặc của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên có điểm gì giống nhau ?

A. Tổng tiến công ngay từ đầu           

B. Làm "vườn không nhà trống" đẩy giặc vào thế bị động

C. Dụ địch ra hàng                              

D. Phòng thủ biên giới vững chắc

Câu 53: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên?

A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến.

B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến.

C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba.

D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Cham-pa giúp sức.

Câu 54: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nông nghiệp thời Trần phát triển mạnh sau chiến thắng chống xâm lược Mông Nguyên là:

A. Quý tộc nhà Trần tăng cường chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang.

B. Đất nước hòa bình.

C. Nhà nước có chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.

D. Nhân dân phấn khởi sau chiến thắng ngoại xâm.

Câu 55: Thời Trần, ruộng đất của quý tộc, vương hầu do khai hoang mà có gọi là gì?

A.Tịch điền .                          B. Thái ấp.

C. Điền trang                          D. Ruộng đất công làng xã.

 

 

3
24 tháng 12 2021

dài vãi bíp , cái này dài = cả 1 đề cương đó 

24 tháng 12 2021

Câu 2: A

Câu 1: B