K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 9 2021

Mình sửa lại đề nhé:

VA N DUNG Bài tập Ở đâu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh Cho lai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng và hạt xanh thu được Fđồng hoat hạt vàng 

a Tim kiểu gen hạt vàng, hạt xanh của cây đậu Hà Lan nói trên.

b Viết sự đổ lại từ P đến F1

c. Nếu cho cây F1 lai phân tích thi kết quả đời con F2 có kiểu gen và kiểu hình ra sao K H

a) Quy ước gen: A: hạt vàng                 a hạt xanh

kiểu gen hạt vàng: AA;Aa

                   Hạt xanh:aa
b) P(t/c).   AA( vàng).        x.     aa( hạt xanh)

Gp.           A.                                a

F1.   Aa(100% hạt vàng)

c) Lia phân tích F1

F1:     Aa( vàng).     x.        aa( xanh)

GF1.   A,a.                          a

F2.   1Aa:1aa

kiểu hình 1 vàng:1xanh

24 tháng 12 2021

P1: AA (vàng) x AA (vàng)

 F1: AA (100% vàng)

 

P2: AA (vàng) x Aa (xanh)

G  A                  A, a

F1: 1AA : 1Aa

KH : 100% vàng 

 

P3: Aa (Vàng) x Aa (vàng)

G   A, a               A , a

F1: 1AA : 2Aa :1aa

KH : 3 vàng : 1 xanh

27 tháng 12 2020

Xét tỉ lệ trên ta có:

1/1 vàng trơn = 1/1 vàng . 1/1 trơn

+1/1 vàng => P: Aa x aa

+1/1 trơn => P: Bb x bb

⇒P: AaBb x aabb 

Sơ đồ lai:

P: Vàng trơn(AaBb) x Xanh nhăn(aabb)

GP: AB ; Ab ; aB; ab ; ab

F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb

1 vàng trơn :1 xanh trơn: 1 vàng nhăn :1 xanh nhăn

 

6 tháng 9 2016

a)Quy ước A vàng a xanh

Xét F2 xuất hiện hạt xanh aa=> cả bố mẹ cho a

=> KG của F1 hạt vàng là Aa

=> P AA(vàng)><Aa(vàng)

b) Tỉ lệ phân ly của hạt cây P 1AA 1Aa 100% vàng

F1 (1AA 1Aa)><(1AA 1Aa)

=> 9/16AA 3/8Aa 1/16aa

19 tháng 12 2020

giúp mình với

 

25 tháng 4 2022

Sửa đề :  A quy định hạt vàng,.........

a) Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có F1 xuất hiện hạt xanh có KG aa -> P phải sinh ra giao tử a

Mà P có KH :  Vàng x xanh -> Cây P hạt vàng phải sinh ra giao tử a

-> P sẽ có KG :          Aa          x           aa       (1)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P nhăn x trơn, F1 xuất hiện cả nhăn lẫn trơn

-> Kết quả phép lai phân tích

=> P có KG :    Bb        x            bb               (2)

Ta có : 

+ Aa  x  aa  -> F1 : có 2 loại KH

+ Bb  x  bb  -> F1 có 2 loại KH

=> Số tổ hợp :  2 x 2 = 4 (tổ hợp)  nên F1 phải có 4 KH

Mà F1 chỉ có 2 KH nên các gen Di truyền liên kết vs nhau

Từ (1) và (2)  -> P có KG :    \(\dfrac{Ab}{ab}\)   x   \(\dfrac{aB}{ab}\)    (phép lai chéo)

Sđlai : bn tự viết ra để xác định KG của các cây con nha

25 tháng 4 2022

b)  Xét riêng từng cặp tính trạng : 

- Tính trạng màu sắc hạt : 

+ Có P hạt vàng lai vs nhau, mà F1 xuất hiện hạt xanh nên P phải sinh ra giao tử a

-> P có KG :      Aa        x        Aa              (3)

- Tính trạng hình dạng hạt : 

+ Có : P trơn x nhăn,  F1 xuất hiện 100% trơn

-> P thuần chủng về tính trạng này

=> P có KG :      BB       x        bb          (4)

TH1 : Nếu các gen PLĐL

- Từ (3) và (4) -> P có KG :    AaBB   x    Aabb

Sđlai : bn tự viết luôn nha :))

TH2 : Nếu các gen DTLK 

- Từ (3) và (4)  -> P có KG :    \(\dfrac{AB}{aB}\)  x  \(\dfrac{Ab}{ab}\)

Sđlai : bn tự viết nốt luôn  :)))

15 tháng 9 2021

Bài 1:

Vì lai hai cây thuần chủng hạt vàng và hạt xanh thu dc F1 toàn đậu xanh => tính trạng xanh trội hoàn toàn so với tính trạng vàng

Quy ước: A hạt xanh.                a hạt vàng

kiểu genP: AAxaa

1)P(t/c).  AA( xanh).  x.      aa( vàng)

Gp.         A.                       a

F1.          Aa(100% xanh)

2) F1xf1.   Aa( xanh).       x.          aa( vàng)

GF1.    A,a.                               a

F2:    1Aa:1aa

kiểu hình: 1 xanh:1vàng

Bài 2

Quy ước gen: B vàng.                       b lông đen

1)P(t/c).    BB( vàng).       x.          bb( đen)

Gp.            B.                             b

F1.       Bb( 100% lông vàng)

2) F1 lai phân tích

F1.   Bb( lông vàng).       x.          bb( lông đen)

GF1.   B,b.                                     b

F2.  1BB:1bb

kiểu hình: 1 vàng:1đen

23 tháng 9 2021

a) Vì cho lai vỏ trơn với vỏ nhăn thu dc F1 toàn vỏ trơn

=> tính trạng trơn THT so với tính trạng nhăn

Quy ước gen: A trơn.                  a nhăn 

Vì lai cây vỏ trơn với cây vỏ nhăn-> F1 nhận 2 giao tử: A và a

-> kiểu gen F1: Aa

F1 dị hợp -> P thuần chủng

P (t/c).     AA( vỏ trơn).      x.     aa( vỏ nhăn)

Gp.           A.                               a

F1.             Aa(100% vỏ trơn)

b) F1 lai phân tích:

F1:     Aa( vỏ trơn).       x.     aa( vỏ nhăn)

GF1.     A,a.                           a

F2:        1Aa:1aa

kiểu hình:1 vỏ trơn:1 vỏ nhăn

23 tháng 9 2021

Vì F1 toàn cây vỏ hạt trơn

-> quy ước gen : A - hạt trơn

                           a- hạt nhăn

 Vì hai cây đậu Hà Lan thuần chủng 

-> KG hạt trơn :AA 

     KG hạt nhăn : aa

Sơ đồ lai:

P: AA( hạt trơn) x aa( hạt nhăn)

G: A                      a

F1: Aa( 100% hạt trơn)

b,Cho F1 lai phân tích

Sơ đồ lai:

P: Aa( hạt trơn ) x aa( hạt nhăn)

G:  A,a                      a

F1: 1 Aa : 1aa

       1 hạt trơn : 1 hạt nhăn

 

27 tháng 12 2021

A