Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đôi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc
— Một vật không thay đổi vị trí so với vật khác được gọi là đứng yên.
- Chuyển động và đứng yên có tính tương đối vì môt vật có thể chuyển động với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. VD: Người lái xe chuyển động so với cây cối ven đường nhưng lại đứng yên so với chiếc xe người đó lái.
Câu 2:
- Chuyển động đều là chuyển động có tốc độ không thay đổi theo thời gian. VD: Xe chạy đêu trên đường với chỉ số vận tốc không thay đổi.
- Chuyển động không đeu là chuyển động có tốc độ thay đổi theo thời gian. VD: Xe lửa khi vào ga.
Câu 3:
CT: v= s/t.
Trong đóV
V: tốc độ(km/h hoặc m/s)
S : quãng đường ( km hoặc m)
T: thời gian (h hoặc s)
+ Đổi đơn vị:
- 1km/h = 1/3,6 m/s
- 1 m/s = 3,6 km/h
Câu 4:
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau nhưng ngược chiều, cùng phương tác dụng vào cùng một vật trên một đường thẳng.
- Hai lực cân bằng tác dụng lên 1 vật thì vật đang đứng sẽ cứ tiếp tục đứng yên, vật chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi.
- Quán tính là tính chất của một vật giữ nguyên chuyển động khi không có lực tác dụng và chỉ thay đổi dần chuyển động khi có lực tác dụng. VD: Khi bút tắc mực ta vẩy mạnh thì mực bị văng ra do có quán tính nên ta có thể viết được.
Câu 5:
- Có 3 loại lực ma sát:
+ Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt hoặc lăn khi vật chịu tác dụng của lực khác.
- Tăng lực ma sát: Tăng độ nhám, sần sùi của bề mặt tiếp xúc.
Giảm lực ma sát: Làm cho bề mặt tiếp xúc trơn láng, cứng và thay ma sát trượt thành ma sát lăn.
Câu 6:
- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
- CT: p = F/S
- Tăng áp suất:
+ Tăng áp lực
+ Giảm diện tích tiếp xúc
- Giảm áp suất:
+ Giảm áp lực
+ Tăng diện tích tiếp xúc.
-Vd: Vỏ bánh xe có các rãnh khía để bánh xe bám vào mặt đường khó bị trượt .
Câu 7:
CT áp suất chất lỏng: p= d.h
CT máy nén:
F1/ S1 = F2/ S1
Câu 8:
VD: Nhờ có áp suất khí quyển mà ta có thể dùng ống hút để hút nước dễ dang.
Câu 9:
- Lực đẩy Ác si mét: 1 vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy theo phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên.
- CT:FA = d .V
Câu 10:
Khi vật nhúng trong chất lỏng lực đẩy Ác si mét do chất lỏng tác dụng lên vật có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Bài 1 : Một vật nặng có khối lượng 12 5 Kg được kéo lên cao 3 bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 12 m . a) Vẽ hình minh họa. b) Tính lực kéo vật lên trên mặt phẳng nghiêng (coi ma sát không đáng kể ) c) Tính công thực hiện khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng? Bài 2 : Dùng một ròng rọc động để kéo m ột vật nặng có khối lượng 825 kg lên cao 4, 5m a) Vẽ hình minh họa. b) Tính lực tác dụng lên dây kéo (coi ma sát không đáng kể ) c) Tính côn g thực hiện khi kéo vật nặng lên cao bằng ròng rọc cố định.
1, - khi kéo để vật chuyển động thì vật sẽ tiến lại gần mình. và ngược lại khi đẩy thì vật sẽ tiến ra xa.
2.- Lực do đầu gậy tác dụng làm quả a chuyển động
- lực do a tác dụng làm b chuyển động
- khi đập vào b, a đỏi hướng chuyển động.
3.a) Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về bên trái.
=> Theo quán tính thì hành khách chưa kịp thay đổi hướng chuyển động nên bị nghiêng về bên phải.
b) Bút hết mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được.
Vì là do có quán tính mà mực chuyển động xuống đầu bút.
Bài 1 :
Tóm tắt :
\(P_1=5N\)
\(P_2=3N\)
a) \(F_A=?\)
b) \(d_n=10000N\)/m3
\(V_v=?\)
GIẢI :
a) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là :
\(F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
b) Thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ là:
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{2}{10000}=0,0002\left(m^3\right)=200cm^3\)
Bài 2 :
Tóm tắt:
\(P=6N\)
\(d_v=10500N\)/m3
\(d_n=10000N\)/m3
\(F_A=?\)
GIẢI :
Ta có : \(d_v>d_n\)
=> Vật chìm xuống lòng chất lỏng
Khối lượng của vật là :
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{6}{10}=0,6\left(kg\right)\)
Khối lượng riêng của chất làm nên vật là :
\(D=\dfrac{d}{10}=\dfrac{10500}{10}=1050kg\)/m3
Thể tích của vật là :
\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{0,6}{1050}=0,0006\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lêm vật là :
\(F_A=d_n.V=10000.0,0006=6\left(N\right)\)
Câu 1 Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật nhúng trong chất lỏng có
A phương thẳng đứng chiều từ trái sang
B phương thẳng đứng chiều từ dưới lên
Cphương thẳng đứng chiều từ trên xuống
D cùng phương chiều với trọng lực tác dụng lên vật
Câu 2 Quan sát một vật thả từ trên cao xuống Hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lý nào sau đây thay đổi
A trọng lượng riêng
B vận tốc
Ckhối lượng riêng
D khối lượng
Câu 3 Nhận xét đúng khi nói về lực ma sát là
A ma sát giữa mặt Bản và phấn viết bản là ma sát có ích
B ma sát làm mòn đế giày là ma sát có ích
C ma sát ma sát làm nóng các bộ phận cọ sát là ma sát có ích
D Khi lực ma sát có ích thì con làm giảm lực ma sát đó
Câu 4 muốn tăng áp suất ta làm cách nào sau đây
A tăng S, giảm F
B tăng F, tăng S
C tăng F, giảm S
D giảm S, giảm F
Câu 5 trong các trường hợp sau đây trường hợp không có công cơ học
A lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao
B anh công nhân đang đẩy xe goong chuyển động
C bác nông dân đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không nổi
D chú thợ xây đang dùng ròng rọc để kéo gạch lên cao
Câu 6 đơn vị nào sau đây là đơn vị của áp suất
A . N
B.N/m3
C.N/m2
D.N.m2
Câu 7 trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở
A Độ cao Khác nhau
B cùng 1 độ cao
C độ chênh lệch khác nhau
D không như nhau
Câu 8 trong các trường hợp sau đây trường hợp nào cần tăng ma sát
A bảng trơn và nhẵn quá
B khi quẹt diêm
C khi thắng gấp
D tất cả các trường hợp trên
Câu 9 khi giải thích lý do xe tăng nặng nề nhưng lại chạy được trên đất mềm có liên quan đến Vật Lý Ý kiến đúng là
A xe tăng chạy trên bản xích nên chạy êm
B xe tăng chạy trên bản xích nên không bị trượt
C lực kéo của xe tăng rất mạnh
D nhờ bản xích lớn diện tích tiếp xúc lớn nên áp suất nhỏ Không bị lún
Câu 10 Tàu to và nặng hơn kim thế mà tàu nổi Kim chìm Tại sao
A do lực đẩy Ác si mét tác dụng lên tàu lớn hơn trọng lượng riêng của tàu
B do lực đẩy Ác si mét tác dụng lên tàu lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng
C do lực đẩy Ác si mét tác dụng lên tàu lớn hơn bằng trọng lượng của Tàu
D do lực đẩy Ác si mét tác dụng lên tàu nhỏ hơn trọng lượng của Tàu
Câu 11 Một người đi xe đạp trong 45 phút với vận tốc 12 km/h quãng đường người đó đi được là
A 3 km
B 4 km
C 6 km/h
D 9 km
Câu 12 Tại sao khi lặn người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn
A vì khi lặn sâu áp suất thấp
B Vì khi lặn sâu lực cản rất lớn
C Vì khi lặn sâu áp suất rất lớn
D Vì khi lặn sâu nhiệt độ thấp
Câu 13 hành khách ngồi trên một tàu hỏa đang rời khỏi nhà ga vậy
A Hành khách đứng yên so với nhà ga
B hành khách đang chuyển động so với nhà ga
C hành khách chuyển động so với người lái tàu
D hành khách đứng yên so với Sân Ga
Câu 14 một người có khối lượng 50 kg diện tích tiếp xúc của hai bàn chân là 500 cm2 áp suất của người đó gây lên sàn là bao nhiêu
A 2500pa
B 1j
C 10.000j
D 10.000N/m2
\(1,\)\(tàu\)làm bằng sắt nhưng có thể nổi vì con tàu quá lớn nhưng trong đó đa phần là không khí nên không gây trọng lượng lớn ngược lại lực đẩy acsimet tác dụng lên tàu lơns hơn trọng lượng tàu
- khi tàu va vào làm nước tràn vào các khoẳng trôsng trên tàu làm giảm phần lớn lực acsimet tác dụng lên tàu mà ds>dn nhiều nên tàu sẽ chìm
2,có nhưng rất ít cho trọng lượn riêng của không khí ít hơn rất nhiều so với nước nên khi làm bài tập ta có thể bỏ qua điều này!
1. Trường hợp nào dưới đây không có công cơ học?
A. Người thợ mỏ đẩy xe gòong chuyển động. B. Hòn bi đang lăn trên mặt bàn.
C. Lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao. D. Gió thổi mạnh vào một bức tường.
2. Lực nào sau đây khi tác dụng vào vật mà không có công cơ học?
A. Lực kéo của một con bò làm cho xe dịch chuyển.
B. Lực kéo dây nối với thùng gỗ làm thùng trượt trên mặt sàn.
C. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên một vật.
D. Lực ma sát trượt tác dụng lên một vật.
3. Đơn vị của công cơ học có thể là:
A. Jun (J) B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm) D. Cả 3 đơn vị trên
4. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công cơ học?
A. Niu tơn trên mét (N/m). B. Niu tơn trên mét vuông (N/m2)
C. Niu tơn.met (N.m) D. Niu tơn nhân mét vuông (N.m2)
6. Biểu thức tính công cơ học là:
A. A = F.s B. A = F/s C. A = F/v.t D. A = 𝒫.t
8. Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 4 500N. Trong 3 phút công thực hiện được là 4050 kJ. Vận tốc chuyển động của xe là:
A. v = 0,005 m/s B. v = 0,5 m/s C. v = 5 m/s D. v = 50 m/s
P=A.v
<=>A/t=A.v
<=> 4050 000/180=4050000.v
=>v=1/180\(\approx\)0,005(m/s) => Chọn A
9. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1 600N. Trong 1 phút công sản ra 960 kJ. Quảng đường xe đi trong 30 phút là:
A. S = 0,018 km B. S = 0,18 km C. S = 1,8 km D. S = 18 km.
---
A/t= F.v
<=> 960 000/60= 1600.v
=>v= 10(m/s)
=>s=v.t=10.1800=18000(m)=18(km)
=>Chọn D
10. Để nâng một thùng hàng lên độ cao h, dùng cách nào sau đây cho ta lợi về công?
A. Dùng ròng rọc cố định B. Dùng ròng rọc động
C. Dùng mặt phẳng nghiêng D. Không có cách nào cho ta lợi về công.
11. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về công.
B. Các máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi cả về F và s.
C. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công.
D. Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về F hoặc s.
13. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về cả lực hay đường đi:
A. ròng rọc cố định B. ròng rọc động C. đòn bẩy D. mặt phẳng nghiêng.
-Học thuộc hết công thức trong cơ học. Nếu bạn học kiểu truyền thống thấy tẻ nhạt thì hãy vẽ sơ đồ tư duy.
-Làm Bt trong SBT vật lý. Nếu bài nào ko hỉu thì lên Youtube thầy cô giảng.
cảm ơn vì sự chia sẻ của bạn !! piu piu piu ♥♥