K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

NG
14 tháng 10 2023

HS tham khảo mẫu bài như sau và thực hiện tương tự với bài.

- Thêm phần đầu trang: Insert → Header → Chọn mẫu đầu trang và nhập nội dung.

- Thêm phần chân trang: Insert → Footer → Chọn mẫu chân trang và nhập nội dung.

- Tạo danh sách dạng liệt kê: 

+ Tạo danh sách dạng liệt kê có thứ tự cho mục in đậm ở hình 2.

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.

Bước 2: Chọn thẻ Home.

Bước 3: Chọn nút Numbering.

+ Tạo danh sách dạng liệt kê bằng kí hiệu đầu dòng cho các đoạn văn bản trong các mục in đậm thứ 2 và thứ 3.

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.

Bước 2: Chọn thẻ Home.Bước 3: Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút Bullets.Bước 4: Chọn trong danh sách kí hiệu được mở ra để chọn kí hiệu đầu dòng, đầu trang, chân trang không xuất hiện ở trang đầu tiên và xuất hiện ở những trang sau.loading...
3 tháng 8 2023

Em hãy chọn phương án sai trong các phương án sau:

A. Đánh số trang giúp người đọc biết độ dài của văn bản (nhìn số trang cuối).

B. Đánh số trang. cũng với mục lục, giúp người đọc dễ dàng tìm thấy các phần cụ thể của văn bản.

C. Đánh số trang cho phép trích dẫn một trang cụ thể của văn bản.

D. Phần mềm soạn thảo văn bản không có chức năng đánh số trang tự động.

1. Chọn Square khi cần định vị vị trí tương ứng giữa đối tượng và văn bản có nghãi là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đối tượng theo dạng hình ảnh c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 2. Trong chức năng Wrap Text, khi chọn Tight có nghĩa là gì? a) văn bản sẽ bap quanh đối tượng theo...
Đọc tiếp
1. Chọn Square khi cần định vị vị trí tương ứng giữa đối tượng và văn bản có nghãi là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đối tượng theo dạng hình ảnh c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 2. Trong chức năng Wrap Text, khi chọn Tight có nghĩa là gì? a) văn bản sẽ bap quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đố tượng theo dạng của đối tượng c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 3. Khi cọn Behind text tại chức năng Wrap text có nghĩa là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) hình ảnh sẽ nằm trước văn bản c) hình ảnh nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) hình ảnh sẽ nằm sau văn bản 4. Trong khi vẽ 1 đường thẳng trong văn bản, nếu vừa vẽ vừa giữ phím Shift thì đường thẳng sẽ: a) nằm ngang b) thẳng đứng c) nghiêng 30 độ, 45 độ, 60 độ d) nằm ngang, đứng, ngiêng 30 độ, 45 độ, 60 độ tùy vị trí vẽ 5. Để đóng khung cho văn bản có kèm theo 1 đói tượng trang trí ( Ex: WordArt) thực hiện bằng cách: a) dùng chức năng Borders b) chọn biểu tượng Top Border c) dùng hình khối Shapes d) không thể đóng khung hỗn hợp, phải dùng khung trang. 6. Khi sử dụng Shapes để đưa 1 hình chữ nhật vào văn bản thì các chữ của văn bản bị che mất. Thực hiện thế nào để có thể hiển thị văn bản? a) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: White b) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: No fill c) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: Black d) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Order, chọn Bring in Font of Text 7. Khi sử dụng Auto Shapes, đưa 1 HCN vào nền văn bản thì các chữ của văn bản bị che mất. Thực hiện thế nào để có thể hiển thị văn bản? a) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: White b) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Send to Back, chọn Send Behind Text c) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: Black d) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Bring To Font, chọn Bring in Font of Text
1
22 tháng 11 2018

câu trả lời nè

1a

2b

3d

4d

5d

6b

7b

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
13 tháng 9 2023

Để thay đổi định dạng liệt kê cho một đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách liệt kê có thứ tự trong Microsoft Word, làm theo các bước sau đây:

- Chuột phải vào đoạn văn bản đó và chọn "Bullets and Numbering" (Dấu đầu dòng và đánh số) trong menu hiện ra.

- Trong hộp thoại Bullets and Numbering, chọn kiểu liệt kê mà bạn muốn áp dụng cho đoạn văn bản. Bạn có thể chọn từ các kiểu liệt kê có sẵn hoặc tạo kiểu liệt kê mới.

- Nếu bạn muốn tạo kiểu liệt kê mới, chọn tab "Customize" và thay đổi các thuộc tính liệt kê như màu sắc, kích thước và hình dạng.

- Sau khi đã chọn kiểu liệt kê và tùy chỉnh các thuộc tính nếu cần, nhấn OK để áp dụng liệt kê mới cho đoạn văn bản.

Kết quả khi thay đổi định dạng liệt kê sẽ là các dòng văn bản trong đoạn liệt kê sẽ được đánh số hoặc được đánh dấu bằng dấu đầu dòng theo kiểu liệt kê bạn đã chọn.

13 tháng 9 2023

Để thay đổi định dạng liệt kê cho một đoạn văn bản đã được định dạng theo kiểu danh sách liệt kê có thứ tự trong Microsoft Word, làm theo các bước sau đây:

- Chuột phải vào đoạn văn bản đó và chọn "Bullets and Numbering" (Dấu đầu dòng và đánh số) trong menu hiện ra.

- Trong hộp thoại Bullets and Numbering, chọn kiểu liệt kê mà bạn muốn áp dụng cho đoạn văn bản. Bạn có thể chọn từ các kiểu liệt kê có sẵn hoặc tạo kiểu liệt kê mới.

- Nếu bạn muốn tạo kiểu liệt kê mới, chọn tab "Customize" và thay đổi các thuộc tính liệt kê như màu sắc, kích thước và hình dạng.

- Sau khi đã chọn kiểu liệt kê và tùy chỉnh các thuộc tính nếu cần, nhấn OK để áp dụng liệt kê mới cho đoạn văn bản.

Kết quả khi thay đổi định dạng liệt kê sẽ là các dòng văn bản trong đoạn liệt kê sẽ được đánh số hoặc được đánh dấu bằng dấu đầu dòng theo kiểu liệt kê bạn đã chọn.

Dãy con tăng DAYCON.PAS Cho một dãy số nguyên a 1 , a 2 ,..., a n . Khi xoá một số phần tử của dãy và giữ nguyên thứ tự của các phần tử còn lại ta được một dãy gọi là dãy con của dãy đã cho. Một dãy con a 1 , a 2 ,..., a k được gọi dãy tăng nếu a i <a i+1 (i = 1..k-1) Yêu cầu: Hãy xác định dãy con tăng có số lượng phần tử lớn nhất. Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản DAYCON.INP, có cấu trúc như sau: - Dòng 1: Ghi...
Đọc tiếp

Dãy con tăng DAYCON.PAS
Cho một dãy số nguyên a 1 , a 2 ,..., a n . Khi xoá một số phần tử của dãy và giữ
nguyên thứ tự của các phần tử còn lại ta được một dãy gọi là dãy con của dãy đã
cho. Một dãy con a 1 , a 2 ,..., a k được gọi dãy tăng nếu a i <a i+1 (i = 1..k-1)
Yêu cầu: Hãy xác định dãy con tăng có số lượng phần tử lớn nhất.
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản DAYCON.INP, có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số nguyên N là số phần tử của dãy (1  N  1000)
- Dòng 2: Ghi N số nguyên a 1 , a 2 ,...,a n là các phần tử của dãy (1  a
i 

32000). Các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản DAYCON.OUT, theo cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Ghi số M là số lượng phần tử lớn nhất của dãy con tìm được.
- Dòng 2: Ghi M số nguyên là chỉ số của M phần tử trong dãy con tìm được
theo thứ tự tăng dần. Các số được ghi cách nhau một dấu cách. (Nếu có nhiều dãy
con thỏa mãn, chỉ cần ghi một dãy con)
Ví dụ:

DAYCON.INP

11
10 100 20 1 2 3 30 20 103 104 80

DAYCON.OUT
6
4 5 6 7 9 10

1
23 tháng 3 2018

HSG à, bài khó vc

25 tháng 7 2023

Tham khảo!

- Các thành phần của trang văn bản:

Phần dầu trang.

Phần chính của trang văn bản.

Phần chân trang.

- Để tạo kí hiệu đầu dòng cho các đoạn văn bản, em đã sử dụng công cụ Bullets.

26 tháng 3 2023

program TimSoDoiXung;

var

     f_in, f_out: text;

     n, num, tmp, rem: integer;

begin

     // mở file đầu vào

     assign(f_in, 'sdx.inp');

     reset(f_in);

     // mở file đầu ra

     assign(f_out, 'sdx.out');

     rewrite(f_out);

     // đọc n từ file đầu vào

     readln(f_in, n);

     // tìm các số đối xứng

     for num := 1 to n do

     begin

          tmp := num;

          rem := 0;

          while tmp <> 0 do

          begin

               rem := rem * 10 + tmp mod 10;

               tmp := tmp div 10;

          end;

          if num = rem then

               writeln(f_out, num);

     end;

     // đóng file đầu vào và đầu ra

     close(f_in);

     close(f_out);

end.