K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2018

Khí CO2, O2 là các chất không phân cực, kích thước nhỏ nên có thể khuêch tán trực tiếp qua màng

Đáp án A

22 tháng 11 2021

3-2-4-1

22 tháng 11 2021

 

3,Đối tượng được bao bọc trong lớp màng riêng
2,Màng tế bào lõm vào bao bọc lấy đối tượng
4,Nuốt hẳn đối tượng vào bên trong tế bào

1,Liên kết với lizoxom và phân hủy nhờ enzim

3-2-4-1

Câu 1: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để chữa trị ung thư?

A. Phẫu thuật cắt bỏ khối u.

B. Chiếu xạ hoặc dùng hóa chất để tiêu diệt các tế bào khối u.

C. Sử dụng liệu pháp miễn dịch tăng cường khả năng đề kháng.

D. Sử dụng thuốc kháng sinh để tiêu diệt các tế bào khối u.

Câu 7: Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có đặc điểm như thế nào?

A. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền giống nhau.
B. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có vật chất di truyền khác nhau.

C. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào phức tạp hơn.

D. Các tế bào mới được tạo ra sau chu kì tế bào có cấu trúc tế bào đơn giản hơn.

20 tháng 3 2016

Nếu NST sau khi nhân đôi, lại tách rời nhau rồi mới phân li về 2 cực của tế bào thì có thể tạo ra những sai lệch trong nguyên phân. Vì vậy mà sau khi nhân đôi, NST vẫn còn dính với nhau ở tâm động, đảm bảo cho việc phân chia đồng đều các nhiễm sắc tử về các tế bào con.

okchúc bạn học tốt

Trong một vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A , B, C , D . Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản kiên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 NST đơn . Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử . trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi...
Đọc tiếp

Trong một vùng sinh sản của một cơ thể có 4 tế bào sinh dục sơ khai đực gọi là A , B, C , D . Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản kiên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2652 NST đơn . Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình thành các tế bào sinh giao tử . trong quá trình tạo giao tử lại đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 2964 NST đơn. các giao tử tạo ra có 12.5 % tham gia thụ tinh tạo đc 19 hợp tử

1 ) xác định bộ NST lưỡng bội của loài này

2) số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A = 1/ 2 số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B . Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh sinh dục sơ khai B . xác định số lần sinh sinh sản của 4 tb A,B, C,D

1
23 tháng 1 2017

a) Gọi số lần nguyên phân của các hợp tử lần lượt là a,b,c,d

Số NST mt cung cấp cho nguyên phân là

(2a+2b+2c+2d-4).2n= 2652 (1)

Số nst mt cung cấp cho giảm phân

(2a+2b+2c+2d).2n= 2964 (2)

Lấy (2)-(1)=> 8n= 312=> 2n= 78

Vậy bộ nst 2n= 78

b) Theo đề 2a=1/2*2b=> 2b= 2.2a= 2a+1

2c=2d= (2a+1)2= 22a+2

Mà (2a+2b+2c+2d).2n= 2964=> tổng số tb sinh ra từ 4 hợp tử trên là 2964/78= 38

=> Ta có 2a + 2a+1 +2.22a+2=38

=> a=1=> Số lần nguyên phân của 4 hợp tử lần lượt là 1, 2, 4, 4

14 tháng 8 2022

2n là bao nhiêu 

 

 

13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào? 14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể? 15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng 16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt...
Đọc tiếp

13/ lipit khác với gluxit về câu trúc và chức năng như thế nào?

14/ viết công thức khái quát và nêu vai trò của axit amin cừng với các thành phần của nó trong tế bào. Thế nào là axit amin không thay thế và nó có vai trò như thế nào trong tế bào và cơ thể?

15/ mô tả các bậc cấu trúc của protein và mối quan hệ giữa chúng

16/ protein có những chức năng gì? Sự khác biệt giữa các dạng protein dạng sợi và dạng cầu thể hiện ở những điểm nào? từ những điểm trên có thể rút ra kết luận gì về tầm quan trọng của protein trong tế bào và cơ thể? tính đặc trưng và đa dạng của protein được biểu hiện như thế nào?

20/nêu cấu trúc hóa học của các nucleotit và vai trò của chúng trong tế bào?

21/ mô tả cấu trúc bậc 1 và bậc 2 của ADN. tính chất đặc trưng và đa dạng của ADN do những yếu tố nào quy định?

22/ thế nào là biến tính và hồi tính của ADN? Ứng dụng của chúng vào việc lai phân tử như thế nào?

23/ dựa vào chức năng cơ thể, phân loại ARN như thế nào?

24/ nêu cấu trúc và chức năng của mARN, tARN, rARN

25/ tại sao axit nucleic được xem là hợp chất hữu cơ có vai trò quan trọng trong tế bào và cơ thể?

5
15 tháng 8 2018

15.

-Cấu trúc bậc 1 : Là trình tự sắp xếp các aa trong chuôi pôlipeptit

-Cấu trúc bậc 2 :Là do chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 1 có thể xoắn α và gấp nếp β . Được hình thành bởi liên kết peptit và liên kết H

-Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 2 tiếp tục cuộn xoắn để hình thành nên cấu trúc bậc 3 (hình cầu)

-Cấu trúc bậc 4 : Hai nhiều chuỗi polipeptit có cấu trúc bậc 3 để tạo nên prôtêin có cấu trúc bậc 4-

-Các yếu tố môi trường như nhiệt độ cao , độ PH thấp có thể làm phá vỡ cấu trúc ko gian của prôtêin dẫn đến làm prôtêin bị biến tính

Câu 24:

mARN cấu tạo từ một chuỗi polinuclêôtit dưới dạng mạch thẳng, mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền tử mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipepetit. Để thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ ADN đến protein thì ARN có

  • Trình tự nucleotit đặc hiệu giúp cho riboxom nhận và liên kết vào ARN
  • Mã mở đầu : tín hiệu khởi đầu phiên mã
  • Các codon mã hóa axit amin:
  • Mã kết thúc , mang thông tin kết thúc quá trình dịch mã

tARN có cấu trúc với 3 thuỳ, trong đó có một thuỳ mang bộ ba đối mã có trình tự bổ sung với 1 bộ ba mã hóa axit amin trên phân tử mARN , tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit .

rARN có cấu trúc mạch đơn nhưng nhiều vùng các nuclêôtit liên kết bổ sung với nhau tạo các vùng xoắn kép cục bộ. rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom. r ARN là loại ARN có cấu trúc có nhiếu liên kết hidro trong phân tử nhất và chiếm số lượng lớn nhất trong tế bào.



Nguồn: google

14 tháng 11 2017

- cần có năng lượng.

- nồng độ môi trường thấp hơn nồng độ tế bào

- chất đó phải phù hợp với kênh vận chuyển

20 tháng 11 2017

Điều kiện vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất:

- hướng vận chuyển phải ngược chiều gradien nồng độ

-cần tiêu tốn năng lượng ATP

- cần có kênh protein vận chuyển

- kích thước các phân tử được vận chuyển phải nhỏ , phân cực hoặc mang điện