K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây: I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN. II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ...
Đọc tiếp

Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:

I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN.

II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ thuộc vào trình tự của gen chi phối nó.

III. Protein được hình thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này lại được tạo bởi nhiều đơn phân axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.

IV. Trong số 4 nhóm đại phân tử sinh học, lipid không có cấu tạo dạng đa phân như protein, axit nucleic và polysaccharide.

Số phát biểu chính xác là:

A. 1

B. 4 

C. 2 

D. 3

1
10 tháng 12 2019

Đáp án B

5 tháng 3 2017

Đáp án C

I. Các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân trong tế bào đều có khả năng chứa thông tin di truyền. à sai, có nhiều đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân không mang thông tin di truyền (như lipit, cacbohidrat…)

II. Các đại phân tử như ADN, protein đều được cấu tạo bởi các đơn phân liên kết với nhau nhờ phản ứng tách nước. à đúng

III. Trong số các phân tử sinh học lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân tạo thành dạng polyme. à đúng

IV. Gluxit là tên chung của nhóm các chất đơn phân hoặc đa phân.--> đúng

Số phát biểu chính xác là:

21 tháng 12 2017

Đáp án D

Nhóm chất vừa chứa các hợp chất đơn phân, vừa chứa các hợp chất polymer: Gluxit

Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên cặp NST thường a. phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một...
Đọc tiếp

Bảng dưới đây cho biết một số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật

Cột A

Cột B

1. Hai alen của một gen trên cặp NST thường

a. phân ly độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình hình thành giao tử.

2. Các gen nằm trong tế bào chất

b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của NST giới tính X

c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc locus khác nhau trên một NST

d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.

5. Các cặp alen thuộc locus khác nhau trên các cặp NST khác nhau

e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn giới đồng giao tử.

Trong các tổ hợp được gép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.

B. 1 - c, 2 - d, 3 - b, 4 - a, 5 - e. 

C. 1 - d, 2 - b, 3 - a, 4 - c, 5 - e

D. 1 - e, 2 - d, 3 - c, 4 - b, 5 - a.

1
21 tháng 11 2019

Đáp án A

Tổ hợp ghép đúng là: 1 - d, 2 - c, 3 - e, 4 - b, 5 - a.

Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội: Cột A Cột B 1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 2. Các gen nằm trong tế bào chất b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định...
Đọc tiếp

Bảng sau đây cho biết môt số thông tin về sự di truyền của các gen trong tế bào nhân thực của động vật lưỡng bội:

Cột A

Cột B

1. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường

a. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.

2. Các gen nằm trong tế bào chất

b. thường được sắp xếp theo một trật tự nhất định và di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.

3. Các alen lặn ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X

c. thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.

4. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiễm sắc thể

d. phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân.

5. Các cặp alen thuộc các locut khác nhau trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau

e. thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử.

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng ?

A. 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a

B. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e

C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-b, 5-a

D. 1-c, 2-d, 3-b, 4-a, 5-e

1
14 tháng 2 2017

Đáp án A.

Phương án đúng là 1-d, 2-c, 3-e, 4-b, 5-a.

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây (1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau. (2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép. (3) Mỗi...
Đọc tiếp

Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây

(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.

(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.

(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.

(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.

(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.

(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là

A.

B. 4

C. 3

D. 5

1
7 tháng 4 2019

Đáp án B

Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :

     (3) (4) (5) (6)

Đáp án B

1 sai, các đơn phân khác nhau  nucleotide và ribonucleotide

2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép

Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống: Cột A Cột B 1. Sinh vật chuyển gen a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan 2. Công nghệ tế bào thực vật b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều...
Đọc tiếp

Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:

Cột A

Cột B

1. Sinh vật chuyển gen

a. Giống lúa lùn có năng suất cao được tạo ra từ giống lúa Peta của Indonexia và giống lúa của Đài Loan

2. Công nghệ tế bào thực vật

b. Trong sinh đôi cùng trứng: hợp tử trong những lần nguyên phân đầu tiên bị tách ra thành nhiều phôi riêng biệt và phát triển thành các cá thể giống nhau

3. Phương pháp gây đột biến

c. Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra từ giống dâu tằm lưỡng bội

4. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

d. Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây đơn bội, sau đó xử lý hóa chất tạo thành cây lưỡng bội hoàn chỉnh

5. Nhân bản vô tính trong tự nhiên

e. Cừu sản sinh protein người trong sữa

Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?

A. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b

B. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d  

C. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b

D. 1-b, 2-a, 3-c, 4-e, 5-d

1
21 tháng 3 2017

Đáp án A

25 tháng 4 2018

Đáp án: C

Nhóm 1: đang ở kì sau giảm phân II, bộ NST 2n = 6 => tạo  5 x 2 = 10 giao tử

Nhóm 2: đang ở kì sau giảm phân I, bộ NST 2n = 6 => tạo 3 x 4 = 12 giao tử

có 6 NST kép, phân li tạo ra 2 tế bào con mang 3 NST kép

Nhóm 3: đang ở kì giữa giảm phân I , bộ NST 2n = 6 => 2 x 4 = 8 giao tử

Số tinh trùng được tạo ra là: 10 + 12 + 8 = 30

Các phát biểu đúng là (1) (4)

18 tháng 12 2019

Đáp án C

Nhóm 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. 6 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào, thì mỗi tế bào đó sẽ tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa 3 NST nên không thể là kỳ sau của nguyên phân. Loài này có 2n = 6.

Nhóm 2 đang ở kỳ sau của giảm phân 1 vì các NST kép phân li về 2 cực của thế bào chỉ có ở giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

Nhóm 3 đang ở kỳ giữa của giảm phân 1. Loài này có 2n = 6.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2, 3 sai.

Nội dung 4 đúng. Nhóm 1 tạo ra 10 tinh trùng do ở kỳ sau của giảm phân II mỗi tế bào con sẽ tạo thành 2 tinh trùng, nhóm 2 tạo ra 12 tinh trùng, nhóm 3 tạo ra 8 tinh trùng