K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2019

Đáp án A

 

Khối tròn xoay tạo thành là khối nón có bán kính đáy  r = 4 - x và chiều cao h =x.

Vì vậy

= 256 π 81

Dấu bằng đạt tại

12 tháng 6 2018

Chọn B.

14 tháng 5 2019

Đáp án D

7 tháng 7 2017

Chọn B

Thể tích của vật thể

22 tháng 3 2019

13 tháng 2 2018

Đáp án C.

- Số tam giác tạo thành là:

- Tam giác ABC tạo thành có 2 cạnh cắt trục tọa độ khi B; C thuộc 1 góc phần tư, A thuộc góc phần tư khác:

+ A thuộc góc phần tư thứ nhất, có tam giác thỏa mãn.

+ A thuộc góc phần tư thứ hai, có tam giác thỏa mãn.

+ A thuôc góc phần tư thứ ba, có tam giác thỏa mãn.

+ A thuôc góc phần tư thứ tư, có tam giác thỏa mãn.

- Xác suất cần tìm là:

5 tháng 12 2019

- Ta có : 

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 11 Chương 5 có đáp án (Đề 2) 

Lấy điểm  M ( x 0 ;   y 0 )   ∈   C .

+ Phương trình tiếp tuyến tại điểm M là:

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 11 Chương 5 có đáp án (Đề 2)

+ Giao với trục hoành:

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 11 Chương 5 có đáp án (Đề 2)

+ Giao với trục tung:

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 11 Chương 5 có đáp án (Đề 2)

- Ta có:

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 11 Chương 5 có đáp án (Đề 2)

- Theo giả thiết tam giác OAB có diện tích bằng 2 nên:

Đề kiểm tra 45 phút Đại số 11 Chương 5 có đáp án (Đề 2)

Chọn D

11 tháng 4 2017

Ta có: Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (Đề 4)

- Lấy điểm M(x0;y0) ∈ (C).

- Phương trình tiếp tuyến tại điểm M là:

Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (Đề 4)

+ Giao với trục hoành: Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (Đề 4)

+ Giao với trục tung: Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (Đề 4)

- Ta có:

Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (Đề 4)

- Theo giả thiết tam giác OAB có diện tích bằng 2 nên:

Đề thi Học kì 2 Toán 11 có đáp án (Đề 4)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
22 tháng 9 2023

a) Ta có: \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = 1 \Leftrightarrow y =  \pm \sqrt {1 - {x^2}} \).

Độ dài \(OM\) chính là giá trị tuyệt đối của hoành độ của điểm \(M\). Vậy \(OM = \left| x \right|\).

Độ dài \(MN\) chính là giá trị tuyệt đối của tung độ của điểm \(N\). Vậy \(MN = \left| {\sqrt {1 - {x^2}} } \right| = \sqrt {1 - {x^2}} \).

\(S\left( x \right) = {S_{ONP}} = \frac{1}{2}.NP.OM = MN.OM = \sqrt {1 - {x^2}} .\left| x \right|\).

b) Xét hàm số  \(S\left( x \right) = \sqrt {1 - {x^2}} .\left| x \right| = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x\sqrt {1 - {x^2}} }&{khi\,\,0 \le x \le 1}\\{ - x\sqrt {1 - {x^2}} }&{khi\,\, - 1 \le x < 0}\end{array}} \right.\).

ĐKXĐ: \(1 - {x^2} \ge 0 \Leftrightarrow  - 1 \le x \le 1\)

Hàm số \(S\left( x \right)\) có tập xác định là \(\left[ { - 1;1} \right]\).

Vậy hàm số \(S\left( x \right)\) xác định trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\) nên liên tục trên các khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

Ta có: \(S\left( 0 \right) = 0.\sqrt {1 - {0^2}}  = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \left( {x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) = 0.\sqrt {1 - {0^2}}  = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} \left( { - x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) =  - 0.\sqrt {1 - {0^2}}  = 0\)

Vì \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ - }} S\left( x \right) = 0\) nên \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} S\left( x \right) = 0 = S\left( 0 \right)\)

Vậy hàm số \(S\left( x \right)\) liên tục tại điểm \({x_0} = 0\). Vậy hàm số \(S\left( x \right)\) liên tục trên \(\left( { - 1;1} \right)\).

c) \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} \left( {x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) = 1.\sqrt {1 - {1^2}}  = 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} S\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to  - {1^ + }} \left( { - x\sqrt {1 - {x^2}} } \right) =  - 1.\sqrt {1 - {{\left( { - 1} \right)}^2}}  = 0\)