K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 3 2022

Tham khảo:

1. Tác dụng với kim loại

- Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối:

Tính chất của Phi kim: Tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng

2. Tác dụng với hiđro

- Oxi tác dụng với hiđro

   + Khí oxi tác dụng với hiđro tạo thành hơi nước:

Tính chất của Phi kim: Tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng

- Clo tác dụng với hiđro

   + Hiđro cháy trong khí clo tạo thành khí không màu. Màu vàng lục của khí clo biến mất. Giấy quỳ tím hóa đỏ.

Tính chất của Phi kim: Tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng

   + Khí clo đã phản ứng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu. Khí này tan trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric và làm quỳ tím hóa đỏ.

- Ngoài ra, nhiều phi kim khác như C, S, Br2,... tác dụng với hiđro cũng tạo thành hợp chất khí.

   =>Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.

3. Tác dụng với oxi

Tính chất của Phi kim: Tính chất hóa học, vật lí, điều chế, ứng dụng

   =>Nhiều phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit.

4. Mức độ hóa học của phi kim

- Mức độ hoạt động hóa học mạnh hay yếu của phi kim được căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro. Flo, oxi, clo là những phi kim hoạt động mạnh, flo là phi kim mạnh nhất. Lưu huỳnh, photpho, cacbon, silic là những phi kim hoạt động yếu hơn.

2 tháng 3 2022

undefined

18 tháng 1 2023

Tính chất vật lý chung của phi kim:

- Tồn tại ở 3 thể:

+ thể rắn: C, S, P

+ thể khí: \(H_2,N_2,Cl_2\)

+ thể lỏng: \(Br_2,I_2\)

- Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém và không có ánh kim.

Tính chất hóa học chung của phi kim:

- Tác dụng với kim loại:

Vd: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)

- Tác dụng với hidro:

+ oxi tác dụng với hidro tạo \(H_2O\)

+ hidro tác dụng với \(Cl_2\) được khí HCl

- Tác dụng với oxi:

Vd: \(2P+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)

21 tháng 2 2021

-Tác dụng với hidro : 

\(S + H_2 \xrightarrow{t^o} H_2S\)

-Tác dụng với kim loại :

\(Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS\\ Zn + S \xrightarrow{t^o} ZnS\)

- Tác dụng với oxi :

\( S+ O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)

- Tác dụng với chất có tính oxi mạnh :

\(S + 2H_2SO_4 \to 3SO_2 + 2H_2O\)

\(S + 4HNO_3 \to SO_2 + 4NO_2 + 2H_2O\)

 

13 tháng 6 2023

Tính chất hoá học của `NaHCO_3:`

`-` Tác dụng với dd axit:

`NaHCO_3 + HCl -> NaCl + CO_2 + H_2O`

`-` Tác dụng với dd bazơ (kiềm):

`NaHCO_3 + NaOH -> Na_2CO_3 + H_2O`

`2NaHCO_3 + Ba(OH)_2 -> BaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O`

`-` Bị nhiệt phân huỷ:

$2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O$

18 tháng 1 2023

TCHH chung:

- Td với kl.

Vd: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)

\(Fe+S\rightarrow FeS\)

- Td với hidro:

Vd: \(Cl_2+H_2\underrightarrow{as}2HCl\)

\(H_2+S\rightarrow H_2S\)

- Td với oxi:

Vd: \(2P+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)

TCHH riêng:

- Clo tác dụng với nước:

Vd:

\(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)

\(HClO\rightarrow HCl+O\)

- Clo tác dụng với dd kiềm nguội/ đặc nóng.

Vd:

\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

\(3Cl_2+6KOH_{đn}\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)

29 tháng 10 2021

Phản ứng của kim loại với phi kim:

- Tác dụng với oxi: \(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

- Tác dụng với phi kim khác: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)

Phản ứng của kim loại với dd axit: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)

Phản ứng của kim loại với dd muối: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+CU\)

29 tháng 10 2021

2Ba + O2 ---> 2BaO (Tác dụng với phi kim)

Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (Tác dụng với axit)

Mg + FeCl2 ---> MgCl2 + Fe (Tác dụng với dung dịch muối)

2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 (Tác dụng với nước (kiềm))

a: Cấu tạo nguyên tử của A là 11 proton và 11 electron

Cấu hình: \(1s^22s^22p^63s^1\)

Vị trí: Chu kì 3, nhóm IA

b: A là kim loại vì có 1 e lớp ngoài cùng

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu các tính chất hóa học của oxit, axit, bazo, muối. Cho ví dụ.

Câu 2: Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học chung của kim loại và phi kim. Cho ví dụ.

Câu 3: viết dãy hoạt động hóa học của kim loại và nêu ý nghĩa của dãy hoạt động đó.

Câu 4: Thế nào là hợp kim gang, thép? Cho biết nguyên liệu và nguyên tắc sản xuất gang, thép.

Câu 5: Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Nêu những yếu tố ảnh hưởng và các biện pháp chống sự ăn mòn kim loại.

Câu 6: Nêu các tính chất vật lý -  tính chất hóa học của Clo, Silic và cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết PTHH.

Câu 7: Công nghiệp Silicat bao gồm những ngành sản xuất nào? Nêu nguyên liệu và các công đoạn chính của các ngành sản xuất đó.

Câu 8: Các dạng thù hình của một nguyên tố là gì? Nêu cái dạng thù hình, tính chất vật lý của các dạng thù hình Cabon và tính chất hóa học của Cabon. Viết PTHH.

Câu 9: Trình bày tính chất hóa học của  Axit Cacbonic, các Oxit của Cacbon và muối Cacbonat. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Câu 10: Nêu nguyên tắc sắp xếp, cấu tạo, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

0
24 tháng 6 2017

- Clo tác dụng với hầu hết các kim loại. Thí dụ : 2Fe + 3 Cl 2  → 2Fe Cl 3

- Clo tác dụng với hiđro (khi chiếu sáng hoặc đốt nóng) tạo thành hiđro elorua.

17 tháng 12 2023

Câu 1: Để tính tan của một muối, cần biết công thức hóa học của muối đó và thông tin về độ tan của muối trong nước. Độ tan của muối được biểu thị bằng số gam muối tan trong một lượng nước nhất định. Ví dụ, nếu muối A có công thức hóa học là AB và độ tan của nó là 10g trong 100ml nước, ta có thể nói rằng muối A có độ tan là 10g/100ml.

 

Câu 2: Để nhận dạng loại phân bón hoá học từ công thức hóa học, cần xem xét các nguyên tố và tỷ lệ phần trăm của chúng trong công thức. Ví dụ, nếu công thức hóa học là NPK 15-15-15, ta biết rằng phân bón này chứa các nguyên tố Nitơ (N), Phốtpho (P) và Kali (K) với tỷ lệ phần trăm là 15-15-15.

 

Câu 3: Một số kim loại dẫn điện tốt bao gồm đồng (Cu), nhôm (Al), sắt (Fe), kẽm (Zn), và bạc (Ag). Những kim loại này có khả năng dẫn điện tốt do có cấu trúc tinh thể đặc biệt cho phép dòng điện chạy qua chúng dễ dàng.

 

Câu 4: Dãy hoạt động hoá học là một danh sách các nguyên tố hoặc hợp chất được sắp xếp theo thứ tự giảm hoạt tính hoá học. Dãy này cho phép dự đoán được khả năng oxi-hoá hay khử của các chất trong các phản ứng hoá học.

 

Câu 5: Tính chất hoá học của kim loại bao gồm khả năng tạo ion dương, khả năng dẫn điện, tính khử, tính oxi-hoá, tính tan trong axit, tính phản ứng với nước và các chất khác.

 

Câu 6: Nhôm là một kim loại nhẹ, có tính chất khá bền, không bị ăn mòn bởi không khí. Nhôm có khả năng tạo ion Al^3+ trong dung dịch axit, có khả năng tạo oxit nhôm (Al2O3) khi tiếp xúc với không khí.

 

Câu 7: Sắt là một kim loại có tính chất từ tính, có khả năng tạo ion Fe^2+ và Fe^3+ trong dung dịch axit. Sắt có khả năng oxi-hoá thành oxit sắt (Fe2O3) khi tiếp xúc với không khí và nước.

 

Câu 8: Trong điều kiện thường, các phi kim tồn tại ở trạng thái khí. Ví dụ, oxi (O2), nitơ (N2), hidro (H2), fluơ (F2), clo (Cl2) đều tồn tại ở trạng thái khí.

 

Câu 9: Hiện tượng quan sát được khi nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch là thay đổi màu của giấy quỳ tím. Nếu dung dịch có tính axit, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ. Nếu dung dịch có tính kiềm, giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.