Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Tọa độ giao điểm là:
3x+2y=5 và 2x-y=4
=>x=13/7; y=-2/7
Thay x=13/7 và y=-2/7 vào (d3), ta được:
13/7m+7*(-2/7)=11
=>13/7m=11+2=13
=>m=7
b: Tọa độ giao điểm là:
2x+3=x+4 và y=x+4
=>x=1 và y=5
Thay x=1 và y=5 vào (d3), ta được:
3-5m-5m=5
=>-10m=2
=>m=-1/5
c: Tọa độ giao là:
3x+y=5 và 2x+y=-4
=>x=9 và y=-22
Thay x=9 và y=-22 vào (d3), ta được:
9(4m-1)-22=-1
=>9(4m-1)=21
=>4m-1=7/3
=>4m=10/3
=>m=10/12=5/6
Ta có (d1) : \(3x+2y=5\)
=> \(\left(d_1\right):y=\frac{5-3x}{2}\)
Ta có (d2) : \(2x-y=4\) ( I )
=> \(\left(d_2\right):y=2x-4\)
- Xét phương trình hoành độ giao điểm :\(\frac{5-3x}{2}=2x-4\)
=> \(5-3x=4x-8\)
=> \(x=\frac{13}{7}\)
- Thay \(x=\frac{13}{7}\) vào phương trình ( I ) ta được : \(\frac{26}{7}-y=4\)
=> \(y=-\frac{2}{7}\)
- Thay \(x=\frac{13}{7}\), \(y=-\frac{2}{7}\) vào phương trình ( d3 ) ta được :
\(\frac{13m}{7}+7.\left(-\frac{2}{7}\right)=11\)
=> \(\frac{13m}{7}=13\)
=> \(m=7\)
Vậy để 3 đường thẳng trên đồng quy tại 1 điểm thì m = 7 .
Đặt 3 đường thẳng lần lượt là d1 , d2 và d3
Giao điểm của d1 và d2 là nghiệm của hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}3x+2y=5\\2x-y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{13}{7}\\y=\frac{-2}{7}\end{matrix}\right.\Rightarrow A\left(\frac{13}{7};\frac{-2}{7}\right)\)
Để 3 đường thẳng đồng quy ta thay \(\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{13}{7}\\y=\frac{-2}{7}\end{matrix}\right.\)
vào d3 ta được
\(m\frac{13}{7}+7\frac{-2}{7}=11\Rightarrow m=7\)
Vậy để 3 đg thẳng đồng quy thì m=7
Phương trình hoành độ giao điểm \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\):
\(-\dfrac{1}{2}x+\dfrac{3}{2}=2x+1\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{5}\Rightarrow y=\dfrac{7}{5}\)
\(\Rightarrow A\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}\right)\) là giao điểm của d1 và d2
Ba đường thẳng đồng quy khi \(\left(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{5}\right)\in\left(d_3\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2m}{5}+\dfrac{7}{5}=m+1\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{2}{3}\)
Vì \(a.a'=-\dfrac{1}{2}.2=-1\Rightarrow\left(d_1\right)\perp\left(d_2\right)\)
Gọi B, C lần lượt là giao điểm của \(\left(d_1\right);\left(d_2\right)\) với \(\left(d_3\right)\)
\(\Rightarrow\) \(\left(d_3\right)\) cắt \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\) tạo thành 1 tam giác vuông tại A
\(\Leftrightarrow\) \(A\notin\left(d_3\right)\) và \(\left(d_3\right)\) không song song với \(\left(d_1\right)\) và \(\left(d_2\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{2}{3}\\-\dfrac{1}{2}\ne-2m\\2\ne-2m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{2}{3}\\m\ne\dfrac{1}{4}\\m\ne-1\end{matrix}\right.\)
Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left(d_1\right);\left(d_2\right)\):
\(4-x=2x-5\)
\(\Leftrightarrow x=3\Rightarrow y=1\Rightarrow\left(3;1\right)\) là giao điểm của \(\left(d_1\right);\left(d_2\right)\)
Ba đường thẳng đã cho đồng quy khi và chỉ khi \(\left(3;1\right)\in\left(d_3\right)\)
\(\Leftrightarrow6-m-2m+1=0\)
\(\Leftrightarrow m=\dfrac{7}{3}\)
Đường thẳng y = ( m -3 ).x + 5 đi qua A(-5;1)
=> A(-5;1) thuộc hàm số y = ( m - 3 ).x + 5
1 = ( m - 3).(-5) + 5
1 = -5m + 15 + 5
1 = -5m + 20
-5m = -19
m = 19/5
Vậy m = 19/5 thì y = ( m - 3)x + 5 đi qua A(-5;1)
Ví dụ : Tìm tập hợp các ước của 24
Ư(24) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 8 ; 12 ; 24 }
Ta có thể tìm các ước của a bằng cách lần lượt chia a cho
các số tự nhiên từ 1 đến a để xét xem a chia hết cho những
số nào ,khi đó các số ấy là ước của a