K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5 2017

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

dependence (n): sự tùy thuộc vào

dependant (n): người sống dựa (vào người khác)

dependent (a): tùy thuộc, dựa vào

independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào

Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.

24 tháng 11 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

dependence (n): sự tùy thuộc vào                  dependant (n): người sống dựa (vào người khác)

dependent (a): tùy thuộc, dựa vào                  independent (a): độc lập, không tuỳ thuộc vào

Tạm dịch: Số tiền Sarah kiếm được tuỳ thuộc vào giá cô ấy bán.

28 tháng 1 2017

Đáp án C

Câu hỏi từ loại.

A. dependence (n): sự phụ thuộc, sự dựa dẫm, sự tín nhiệm.

B. dependant (n): người sống dựa dẫm, ỷ lại.

C. dependent (adj): dựa dẫm, ý lại, phụ thuộc.

D. independent (adj): độc lập, không lệ thuộc.

Chú ý: tobe dependent on: phụ thuộc vào.

Dịch: Số tiền mà Sarah kiếm được phụ thuộc vào việc cô bán được bao nhiêu

1 tháng 4 2018

Chọn đáp án C.

Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.

A. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập với mục đích là nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.

B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life: Để nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập.

C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her: Đến tận khi Mary đã rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập thì cô ấy mới nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.

D. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start an independent life: Chỉ sau khi nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào Mary mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự tập.

Ta thấy ý của câu gốc là sau khi rời nhà để sống tự lập thì Mary mới nhận ra ý nghĩa của gia đình với cô ấy. Sự việc “rời nhà” phải xảy ra trước sự việc “nhận ra”, và sự việc “nhận ra” là kết quả (không có ý định trước) của sự việc “rời nhà” chứ không phải mục đích của nó. Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

1 tháng 6 2018

Chọn đáp án C.

Mary left home to start an independent life. She realised how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa với cô ấy như thế nào.

A. Mary left home to start an independent life with a view to realising how much her family meant to her: Mary rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập với mục đích là nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.

B. To realise how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life: Để nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào, Mary quyết định rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập.

C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realise how much her family meant to her: Đến tận khi Mary đã rời nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập thì cô ấy mới nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào.

D. Only when Mary realised how much her family meant to her did she leave home to start an independent life: Chỉ sau khi nhận ra gia đình với cô ấy có ý nghĩa như thế nào Mary mới rời nhà để bắt đầu cuộc sống tự tập.

Ta thấy ý của câu gốc là sau khi rời nhà để sống tự lập thì Mary mới nhận ra ý nghĩa của gia đình với cô ấy. Sự việc “rời nhà” phải xảy ra trước sự việc “nhận ra”, và sự việc “nhận ra” là kết quả (không có ý định trước) của sự việc “rời nhà” chứ không phải mục đích của nó. Vậy ta chọn đáp án đúng là C.

9 tháng 1 2019

Đáp án C

Jane: “Cậu trông rất tuyệt trong chiếc váy màu đỏ đó, Sarah.”

Sarah: “_________”

A. Không, tớ không nghĩ vậy.

B. Ồ, cậu không thích nó phải không?

C. Cảm ơn, tớ đã mua nó ở Marcy’s

D. Tớ thích nó

20 tháng 11 2017

Kiến thức: So sánh gấp nhiều lần

Giải thích: Ta có cấu trúc so sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh: S + V + số lần (twice, three times,…) + as + tính từ/trạng từ + as +…

Tạm dịch: Năm ngoái cô kiếm được gấp đôi so với anh trai mình.

Chọn A

28 tháng 1 2018

Đáp án : A

significant = considerable: đáng kể

indispensable: không thể thiếu được

excessive: quá mức, thừa

insubstantial: ít ỏi

8 tháng 4 2017

Đáp án D

9 tháng 6 2018

Đáp án B

Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ trong câu không được đảo ngữ.

does the washing machine cost => the washing machine costs

Tạm dịch: Mẹ tôi không quan tâm cái máy giặt đó bao nhiêu tiền bởi vì dù thế thì bà ấy cũng sẽ mua nó