K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

- Picture A: curtains, bunk bed, duvet, hook, pillow.

(Hình A: rèm cửa, giường tầng, chăn, móc, gối nằm.)

- Picture B: bedside table, bookcase, double bed, cushion, kitchen cupboard, lamp, pillow.

(Hình B: tủ đầu giường, tủ sách, giường đôi, gối tựa, tủ bếp, đèn, gối nằm.)

D
datcoder
Giáo viên
19 tháng 11 2023

A: All three photos show live performances in front of an audience.

B: Unlike the other two photos, in photo C you can see comedians performing and trying to make the audience laugh, while in photos A and B, there are musical and magic performances respectively.

A: Whereas photo B shows a magician performing a trick on stage, the other two photos feature musical and comedy performances.

B: In terms of similarities, all three photos show live performances with a group of performers on stage trying to entertain the audience. Additionally, all three photos show an audience present who are engaged in the performances and appear to be having a good time. Furthermore, the performers in all three photos are dressed up in costumes or formal clothing, which suggests that they are putting on a professional show.

(A: Cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp trước khán giả.

B: Không giống như hai bức ảnh còn lại, trong bức ảnh C, bạn có thể thấy các diễn viên hài đang biểu diễn và cố gắng chọc cười khán giả, trong khi ở bức ảnh A và B lần lượt là các màn trình diễn âm nhạc và ảo thuật.

A: Trong khi ảnh B cho thấy một ảo thuật gia đang biểu diễn một trò ảo thuật trên sân khấu, thì hai ảnh còn lại là các màn trình diễn ca nhạc và hài kịch.

B: Về điểm giống nhau, cả ba bức ảnh đều cho thấy các buổi biểu diễn trực tiếp với một nhóm nghệ sĩ biểu diễn trên sân khấu đang cố gắng mua vui cho khán giả. Ngoài ra, cả ba bức ảnh đều cho thấy một khán giả có mặt đang tham gia vào các buổi biểu diễn và dường như đang có một khoảng thời gian vui vẻ. Hơn nữa, những người biểu diễn trong cả ba bức ảnh đều mặc trang phục hoặc quần áo trang trọng, điều này cho thấy rằng họ đang tham gia một buổi biểu diễn chuyên nghiệp.)

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

Both pictures A&B show the people who are sleeping. In the first picture, the man is sleeping on the street with a blanket. In picture B, I can see there are a lot of people that are sleeping in the same room, but the room is quite small. Looking at both, I can see that they don't feel comfortable while sleeping. And I guess they are homeless.

Homeless people may live on the streets, in parks, in shelters, or in temporary housing.

People may become homeless due to a variety of factors, including unemployment, poverty, mental illness, addiction, domestic abuse, or a lack of affordable housing.

We can help homeless people by providing affordable housing, access to healthcare and social services, job training and employment opportunities, and supportive programs to address underlying issues such as addiction or mental illness. Additionally, donating to and volunteering with organizations that support the homeless can also make a difference.

Tạm dịch:

Cả hai bức tranh A & B đều cho thấy những người đang ngủ. Trong bức ảnh đầu tiên, người đàn ông có thể đang ngủ trên đường với tấm chăn. Trong hình B, tôi có thể thấy có rất nhiều người đang ngủ trong cùng một phòng, nhưng căn phòng khá nhỏ. Nhìn vào cả hai, tôi có thể thấy rằng họ không cảm thấy thoải mái khi ngủ. Và tôi đoán họ là người vô gia cư.

Những người vô gia cư có thể sống trên đường phố, trong công viên, trong nhà tạm trú hoặc nhà ở tạm thời.

Mọi người có thể trở thành vô gia cư do nhiều yếu tố, bao gồm thất nghiệp, nghèo đói, bệnh tâm thần, nghiện ngập, bạo hành gia đình hoặc thiếu nhà ở giá rẻ.

Chúng ta có thể giúp đỡ những người vô gia cư bằng cách cung cấp nhà ở giá cả phải chăng, tiếp cận các dịch vụ xã hội và chăm sóc sức khỏe, đào tạo nghề và cơ hội việc làm cũng như các chương trình hỗ trợ để giải quyết các vấn đề cơ bản như nghiện ngập hoặc bệnh tâm thần. Ngoài ra, quyên góp và làm tình nguyện với các tổ chức hỗ trợ người vô gia cư cũng có thể tạo nên sự khác biệt.

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

1. B

Thông tin: With a view to bringing humans closer to nature, architect Dang Viet Nga created this surreal artistic guesthouse in Da Lat, Viet Nam.

(Với mong muốn đưa con người đến gần với thiên nhiên, kiến trúc sư Đặng Việt Nga đã tạo ra khu nhà nghỉ đậm chất nghệ thuật siêu thực này tại Đà Lạt, Việt Nam)

2. C

Thông tin: If you heard that they were putting homeless people into shipping containers, you might be shocked. But that's exactly what is happening in Brighton, England

(Nếu bạn nghe nói rằng họ đang đưa những người vô gia cư vào các container vận chuyển hàng, bạn có thể bị sốc. Nhưng đó chính xác là những gì đang xảy ra ở Brighton, Anh)

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

1. The Crazy House is the most original and clever home because of its surrealistic and unique design that incorporates natural elements and animal motifs.

2. The living sculptures made by Gregory Kloehn are the most useful from a social point of view because they provide affordable housing solutions for homeless people using recycled materials.

3. I would like to live in the shipping container housing in Brighton because it offers a cozy and private space that is affordable and sustainable.

4. I would not like to live in the Crazy House because its unconventional design may not be practical for everyday living, and may not offer enough privacy or storage space.

NG
6 tháng 11 2023

A. opinions and idealistic

B. communication

C. secondly

D. communication

E. physically

F. made decision

G. made decisio

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

Lời giải:

- She prefers room A. (Cô ấy thích căn phòng A hơn.) 

Thông tin: I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. (Tôi nghĩ là tôi thích sống trong căn phòng đầu tiên, ở trong ký túc xá.)

-  She uses some linking words sshen contrasting the photos such as whereas, but, while, however, despite

(Cô ấy dùng một vài từ nối khi so sánh 2 bức ảnh như whereas (trong khi đó), but (nhưng), while (trong khi), however (tuy nhiên), despite (cho dù).)

D
datcoder
Giáo viên
17 tháng 11 2023

Bài nghe: 

Both photos show rooms. Photo A is of a room in a hostel, I think, whereas the second shows a small flat. There are bunk beds in the room in the hostel, but the other room has got a double bed. In photo A, I can also see some clothes and bags. I think photo B shows a one-bedroom flat because I can see a kitchen at the end of the room. While photo A shows a rather untidy room, the room in photo B is very tidy. The flat looks comfortable and the furniture is nice and modern. The room in the hostel looks quite cosy. However, the furniture looks a bit old and worn out. I think I’d prefer to live in the first room, in the hostel. I like the idea of sharing with other students, despite the lack of privacy. I think I’d need the company of other people. Not only that, I think the flat would be very expensive, while the hostel would be much cheaper.

Tạm dịch: 

Cả hai bức ảnh đều chụp căn phòng. Tôi nghĩ ảnh A là một căn phòng trong ký túc xá, trong khi ảnh thứ hai là một căn hộ nhỏ. Có giường tầng trong phòng trong ký túc xá, nhưng căn phòng kia có giường đôi. Trong ảnh A, tôi cũng có thể thấy một số quần áo và túi xách. Tôi nghĩ ảnh B chụp căn hộ một phòng ngủ vì tôi có thể thấy nhà bếp ở cuối phòng. Trong khi ảnh A cho thấy một căn phòng khá bừa bộn thì căn phòng trong ảnh B lại rất ngăn nắp. Căn hộ trông thoải mái và nội thất đẹp và hiện đại. Căn phòng trong ký túc xá trông khá ấm cúng. Tuy nhiên, đồ nội thất trông hơi cũ và mòn. Tôi nghĩ rằng tôi muốn sống trong căn phòng đầu tiên hơn, trong ký túc xá. Tôi thích việc sống chung với các sinh viên khác, mặc dù sẽ thiếu đi sự riêng tư. Tôi nghĩ rằng tôi cần một hội bạn. Không chỉ vậy, tôi nghĩ căn hộ sẽ rất đắt, trong khi ký túc xá sẽ rẻ hơn nhiều.

D
datcoder
Giáo viên
6 tháng 11 2023

A: Which activities and sports have you tried and enjoyed before?

(Bạn đã từng thử và yêu thích những hoạt động và môn thể thao nào trước đây?)

B: I have tried playing a musical instrument for 3 years. It’s kalimba. Up to now, I have really enjoyed it because its sound makes me relax.

(Tôi đã thử chơi một loại nhạc cụ trong 3 năm. Đó là đàn kalimba. Cho đến bây giờ, tôi thực sự thích nó vì âm thanh của nó khiến tôi thư giãn.)

A: Cool! Is there anything that you have tried but didn’t enjoy?

(Tuyệt! Có hoạt động nào bạn đã thử nhưng không thích không?)

B: Well, I used to play basketball when I was 15, but I didn’t like it because I felt tired when I had to run a lot. Can you tell me what activities and sports you would like to try?

(À, tôi đã từng chơi bóng rổ khi tôi 15 tuổi, nhưng tôi không thích nó vì tôi cảm thấy mệt mỏi khi phải chạy nhiều. Bạn có thể cho tôi biết bạn muốn thử những hoạt động và môn thể thao nào không?)

A: I want to try doing martial arts because I want to improve my health and protect myself.

(Tôi muốn thử tập võ thuật vì tôi muốn tăng cường sức khỏe và bảo vệ bản thân.)

B:  I agree. And what would you prefer not to try?

(Tôi đồng ý. Và bạn không muốn thử điều gì?)

A: I don’t like trying doing drama because I’m not good at acting and I am scared of being in front of people.

(Tôi không thích thử đóng phim truyền hình vì tôi không giỏi diễn xuất và tôi cảm thấy sợ khi đứng trước mọi người.)

D
datcoder
Giáo viên
7 tháng 11 2023

1a. Which of the activities in the photos looks most fun?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông thú vị nhất?)

I think the activity in the photo which looks most fun is going hiking. This is because while we go hiking over a long distance with our team, we can have some small talks and share everything together on the way.

(Tôi nghĩ rằng hoạt động trong ảnh trông thú vị nhất là đi bộ đường dài. Điều này là do trong khi chúng tôi đi bộ đường dài với nhóm của mình, chúng tôi có thể có một số cuộc trò chuyện nhỏ và chia sẻ mọi thứ cùng nhau trên đường đi.)

1b. Which of the activities in the photos looks most challenging?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh có vẻ khó khăn nhất?)

In my opinion, the most challenging activity is climbing because I am extremely afraid of heights.

(Theo tôi, hoạt động thử thách nhất là leo núi vì tôi cực kỳ sợ độ cao.)

1c. Which of the activities in the photos looks most dangerous?

(Hoạt động nào trong các bức ảnh trông nguy hiểm nhất?)

Karting is the most dangerous activity. I have never seen this activity before; however, I can see the runners wearing a lot of protective clothes, so I think it's dangerous.

(Karting là hoạt động nguy hiểm nhất. Tôi chưa bao giờ thấy hoạt động này trước đây; tuy nhiên, tôi có thể thấy những người chạy bộ mặc rất nhiều quần áo bảo hộ, vì vậy tôi nghĩ điều đó rất nguy hiểm.)

2. Have you ever tried any of the adventure activities in exercise 1? If so, did you enjoy them? If not, would you like to try them?

(Bạn đã bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1 chưa? Nếu vậy, bạn có thích chúng không? Nếu chưa, bạn có muốn thử chúng không?)

I have never tried any of the adventure activities in exercise 1. Actually, I am not a brave person, so I usually avoid these activities.

(Tôi chưa bao giờ thử bất kỳ hoạt động mạo hiểm nào trong bài tập 1. Thực sự tôi không phải là người dũng cảm, vì vậy tôi thường tránh những hoạt động này.)

D
datcoder
Giáo viên
21 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: So, what kind of holiday accommodation do you prefer?

B: I usually go for self-catering apartments or villas. I like to have the freedom to cook my meals and come and go as I please.

A: That sounds nice. I've never tried that before. I usually stay in hotels, but they can be a bit expensive.

B: Yeah, hotels can be pricey, especially if you're traveling on a budget. But they do offer more amenities, like room service and a daily maid service.

A: That's true. But I think I'd prefer something more laid-back and casual, like a campsite or caravan site.

B: Oh, I've never tried camping before. I'm not much of an outdoorsy person, but it could be fun.

A: Yeah, it's definitely not for everyone, but I love being in nature and enjoying the fresh air.

B: I can see the appeal. Maybe we should plan a trip together and try out some different types of accommodation.

A: That sounds like a great idea! Let's start looking at some options and see what works for us.

Tạm dịch

A: Vậy, bạn thích loại hình nghỉ dưỡng nào hơn?

B: Tôi thường chọn các căn hộ hoặc biệt thự tự phục vụ. Tôi thích được tự do nấu nướng các bữa ăn của mình và đi lại tùy thích.

A: Điều đó nghe có vẻ hay đấy. Tôi chưa bao giờ thử điều đó trước đây. Tôi thường ở trong khách sạn, nhưng chúng có thể hơi đắt.

B: Vâng, khách sạn có thể đắt đỏ, đặc biệt nếu bạn đi du lịch tiết kiệm. Nhưng họ cung cấp nhiều tiện nghi hơn, như dịch vụ phòng và dịch vụ người giúp việc hàng ngày.

A: Đúng vậy. Nhưng tôi nghĩ tôi thích thứ gì đó thoải mái và giản dị hơn, chẳng hạn như khu cắm trại hoặc khu dành cho đoàn lữ hành.

B: Ồ, tôi chưa bao giờ thử cắm trại trước đây. Tôi không phải là người thích hoạt động ngoài trời, nhưng nó có thể rất vui.

A: Vâng, nó chắc chắn không dành cho tất cả mọi người, nhưng tôi thích hòa mình vào thiên nhiên và tận hưởng không khí trong lành.

B: Tôi có thể thấy lời kêu gọi. Có lẽ chúng ta nên lên kế hoạch cho một chuyến đi cùng nhau và thử một số loại chỗ ở khác nhau.

A: Nghe có vẻ là một ý tưởng tuyệt vời! Hãy bắt đầu xem xét một số tùy chọn và xem những gì phù hợp với chúng ta.