K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2018

Đáp án B

A- không bị bạch tạng; a- bị bạch tạng

B- không bị mù màu; b- bị mù màu

 

 

 

 

3: aaXB

4: A-XbY

7: AaXBXb

8: AaXbY

10: AaXBY

9: AaXBXb

11: AaXBY

12: aaXbXb

13: (1AA:2Aa)XBY

14: (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)

15-

 

I đúng

II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cùng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu.

III đúng, cặp vợ chồng 13 -14: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:1a)(XB:Y) × (2A:1a)(3XB:Xb)

→ XS không bị bạch tạng là: 

XS là con trai và không bị mù màu là: 

XS cần tính là 1/3

IV sai, nếu người con đầu lòng là con gái

- XS có kiểu gen Aa là: 

- XS có kiểu gen XBXb = 1/4

 

XS cần tính là 1/9

 

6 tháng 6 2018

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- bình thường; a- bị bệnh

 

1:Aa

2:Aa

 

3:A-

4:aa

 

5:aa

6:1AA:2Aa

7:Aa

8:Aa

9:aa

 

10:2AA:3Aa

11:Aa

I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen

II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường.

III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) 

Sơ đồ phả hệ sau mô tả một bệnh di truyền ở người Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau về phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?     (1) Alen gây bệnh có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.     (2)...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ sau mô tả một bệnh di truyền ở người

Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau về phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Alen gây bệnh có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X.

    (2) Có 11 người xác định được chính xác kiểu gen.

    (3) Những người số 1, 2, 3, 4 đều có kiểu gen giống nhau.

    (4) Những người số 7, 8, 9, 10, 11 đều có kiểu gen đồng hợp tử.

    (5) Các con của cặp vợ chồng 15 – 16 chắc chắn sẽ bị bệnh.

    (6) Xác suất để người số 7 có kiểu gen đồng hợp tử là 25%.

          (7) Xác suất để đứa con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng 15 – 16 là 50%

A. 3.

B. 2.

C. 4

D. 5.

1
29 tháng 5 2017

Đáp án B.

Có 2 phát biểu đúng, đó là (2), (3).

Giải thích:

Người số 1 và 2 đều bình thường sinh người con gái số 5 bị bệnh. Chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định và gen bệnh nằm trên NST thường. -> (1) sai.

- 5 người bị bệnh đều đã biết kiểu gen.

Những người không bị bệnh thì có 6 người gồm (1), (2), (3), (4), (8), (9) có con bị bệnh nên những người này có kiểu gen dị hợp. -> Biết được kiểu gen của 11 người. -> (2) và (3) đúng. Còn (4) sai.

- Con của cặp vợ chồng 15, 16 có thể bị bệnh hoặc không. Vì người 16 có kiểu gen aa nhưng người số 15 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa. -> (5) và (7) đều sai.

- Người số 7 là con của cặp vợ chồng dị hợp (Aa × Aa) cho nên người số 7 có kiểu gen AA với tỉ lệ 1/3. -> (6) sai.

4 tháng 12 2017

Đáp án D

Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.

A- bình thường; a- bị bệnh

I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gen

II sai, gen gây bệnh nằm trên NST thường.

III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) 

IV sai, xs sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp là 10/20 = 1/2

29 tháng 12 2017

Đáp án B

Nhìn vào sơ đồ phả hệ ta thấy, (1) và (2) có kiểu hình bình thường mà sinh được con gái (6) bị bệnh bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định I sai

Quy ước A: bình thường >> a: bệnh

Nhìn vào phả hệ ta thấy: (1), (2), (3), (4), (10), (11) đều có kiểu gen Aa

Những người (5), (7), (8), (12), (13), (14) có kiểu hình bình thường nên kiểu gen là Aa hoặc AA Vậy có thể có tối đa 12 người trong phả hệ này có kiểu gen Aa II đúng

- Aa (1) x Aa (2) 1AA : 2Aa : 1aa (7) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)

- Aa (3) x Aa (4) 1AA : 2Aa : 1aa (8) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)

- Để sinh được con bị bệnh M thì bố mẹ phải cho giao tử a Xác suất sinh con thứ ba bị bệnh M của II7 - II8 là: 2/3.2/3.1/4 = 1/9 III sai

- (7) x (8) (13) có kiểu gen là (1/2AA : 1/2aa)

- (10) và (11) có kiểu gen là Aa (14) có kiểu gen là (1/3AA : 2/3Aa)

- (13) x(14)

(1/2AA : 1/2aa) x (1/3AA : 2/3Aa)

GP : (3/4A : 1/4a) x (2/3A : 1/3a) 6/12AA : 5/12Aa : 1/12aa Xác suất sinh con đầu lòng có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III13 - III14 là 5/12 IV đúng

Vậy có 2 phát biểu đúng là II và IV

2 tháng 12 2018

Đáp án C

9 tháng 6 2017

Chọn đáp án C.

Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.

Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.

à Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.

Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.

à Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.

Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh

Ta có:

I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX à 1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY.

II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb à Kiểu gen người số 6 là AaXBXb.

III sai.

- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:

+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là 1/3 AA; 2/3 Aa.

Xác suất KG của người 13 là Aa.

à Sinh con bị bệnh P = 1/6;

Sinh con không bị bệnh P =5/6;

+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen 1/2 XBXB : 1/2 XBXb

à Xác suất sinh con bị bệnh M =1/2 x 1/4 =1/8 ;

Không bị bệnh M = 7/8 .

Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là: 1/6 x 7/8 =7/48

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%

 

30 tháng 12 2017

5 tháng 1 2020

Chọn đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. Giải thích:

- I sai vì người số 6 có kiểu gen XAbY nên nhận giao tử XAb từ người mẹ số 1

Người số 5 có kiểu gen XABY nên nhận giao tử XAB từ người mẹ số 1

à Kiểu gen của người số 1 là XABXAb

- II đúng vì kiểu gen của người số 9 là XAbXaB

à Xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh là 1 x 1/2 = 1/2

- III đúng vì chỉ có người số 7 chưa xác định được kiểu gen

- IV đúng vì xác suất kiểu gen người số 7 là 1/2 XABXAb : 1/2XABXAB

à Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là 1/2 x 1/4 = 1/8
Xác suất sinh con trai bị bệnh là  1 2  à xác suất sinh con trai không bị bệnh là  1 2 - 1 8 = 3 8