K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2017

1. Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi.

3Fe + 2O2 \(\rightarrow\) Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)

b) Tác dụng với phi kim khác.

2Fe + 3Cl2 \(\rightarrow\) 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit:

Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2, + H2

Chú ỷ: Sắt không tác dụng với HNO3, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

11 tháng 4 2017

1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi.
3Fe + 2O2 → Fe3O4 (oxit sắt từ, sắt có hóa trị II và III)
b) Tác dụng với phi kim khác.
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

2. Tác dụng với dung dịch axit: Sắt tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng Hg.

Fe + 2HCl → FeCl2, + H2

*Chú ý: Sắt không tác dụng với HN03, H2S04đặc, nguội.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn sắt.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

29 tháng 12 2018

Có phản ứng trùng hợp là   CH 2  =  CH 2  ;  CH 2  = CH -  CH 3

Giải sách bài tập Hóa học 9 | Giải sbt Hóa học 9

5 tháng 5 2019

Những tính chất hoá học giống nhau : Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như :

- Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối.

- Tác dụng với axit (HCl, H 2 SO 4  loãng) giải phóng khí hiđro ; Nhưng không tác dụng với  H 2 SO 4  đặc, nguội và  HNO 3  đặc, nguội.

- Tác dụng với dung dịch của một số muối.

(Các phương trình hoá học học sinh tự viết.)

Những tính chất hoá học khác nhau.

- Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm.

2Al + 2NaOH + 2 H 2 O  → 2NaAl O 2  + 3 H 2

- Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. (Các phương trình hoá học học sinh tự viết).

- Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe :

2Al + Fe 2 O 3  → 2Fe +  Al 2 O 3

17 tháng 8 2019

Chất có phản ứng thế với brom khi chiếu sáng . CH 3 - CH 2 - CH 3  ;  CH 3 - CH 3

- Phản ứng thế với brom khi có mặt bột sắt và đun nóng : C 6 H 6  (benzen).

- Chất có phản ứng cộng với brom (trong dung dịch):  CH 2 = CH 2  ; CH ≡CH.

Các chất tham gia phản ứng thế brom:

CH 3 - CH 2 - CH 3  + Br 2   → as   CH 3 - CHCl - CH 3 (spc) + CH 3 - CH 2 - CH 2 Cl (spp) + HCl

CH 3 - CH 3 + Br 2    → as   CH 3 - CH 2 Br  + HBr

C 6 H 6  +  Br 2   → bột   Fe ,   t °   C 6 H 5 Br  + HBr

Phản ứng cộng:

C 2 H 2 + 2 Br 2 → C 2 H 2 Br 4

21 tháng 6 2018

- Làm mất màu dung dịch brom :  CH 2  =  CH 2  ;  CH 2  = CH -  CH 3

CH 2 = CH 2  +  Br 2 →  CH 2 Br -  CH 2 Br

CH 2  = CH -  CH 3  +  Br 2  →  CH 2 BrCHBr -  CH 3

20 tháng 2 2021

° Tác dụng với axit

- Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2.

 Na2CO3(dd) + 2HCl(dd) → 2NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

 NaHCO3(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l)

° Tác dụng với dung dịch bazơ

- Một số muối cacbonat tác dụng với bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới

 K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) → CaCO3↓trắng + 2KOH(dd)

- Muối hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành dung dịch trung hòa và nước:

 NaHCO3(dd)  +  NaOH(dd) →  Na2CO3(dd)  + H2O(l)

° Tác dụng với dung dịch muối

- Muối cacbonat tác dụng với dung dịch muối tạo thành hai muối mới.

 Na2CO3(dd)  +  CaCl2(dd)  →  CaCO3↓trắng  +  2NaCl(dd)

° Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy

 CaCO3(rắn)   CaO(rắn) + CO2(khí)

 2NaHCO3(r)  Na2CO3(r) + CO2(k)  + H2O(hơi)

10 tháng 11 2017

- Tác dụng với clo khi chiếu ánh sáng là  CH 4 ;  C 2 H 6

CH 4  + Cl 2  →  CH 3 Cl + HCl

C 2 H 6  +  Cl 2  →  C 2 H 5 Cl + HCl

Đốt cháy trong không khí tạo CO2 và nước

PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)

            \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

13 tháng 3 2022

Đem nhiệt phân hỗn hợp muối thu được CO2, MgO, CaO

MgCO3 -> (t°) MgO + CO2

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

Thả hỗn hợp vào nước và thổi CO2 vào MgO không tan, CaO tan ta lọc lấy MgO

CaO + H2O -> Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O

CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2

Ta đem dd còn lại đi cô cạn ta được CaCO3 

Ca(HCO3)2 -> (t°) CaCO3 + H2O + CO2

Đem CaCO3 đi nhiệt phân ta thu được CaO:

CaCO3 -> (t°) CaO + CO2

Đem CaO và MgO tác dụng lần lượt với dd HCl dư rồi lọc lấy MgCl2 và CaCl2 riêng biệt:

CaO + HCl -> CaCl2 + H2O

MgO + HCl -> MgCl2 + H2O 

Câu 1:

+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt

2Cu+O2→to2CuO

+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2

 O2+2H2→to2H2O

+ Tác dụng với một số phi kim khác:

 4P+5O2→to2P2O5

+ Tác dụng với một số hợp chất:

C2H5OH+3O2→to2CO2+3H2O

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.

Câu 2:

+ Phản ứng hóa hợp là PƯHH trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

 3Fe+2O2→toFe3O4

+ Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2 hay nhiều chất được tạo thành từ một chất ban đầu.