K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau2) tính chiều dài của gen mang...
Đọc tiếp

quá trình tổng hợp protein cần cung cấp 12450 axit amin tự do ( mỗi axit amin không dùng quá 1 lần ) và giải phóng 12400 phân tử nước.

1) Tính số axit amin của mỗi chuỗi polipeptit khi nó rời khỏi riboxom và số phân tử protein hình thành. Biết rằng mỗi phân tử protein gồm 2 chuỗi polipeptit dài bằng nhau sinh ra cùng trong quá trình tổng hợp protein trên với số lượng bằng nhau

2) tính chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc của mỗi chuỗi polipeptit

3) chuỗi polipeptit thứ nhất của phân tử protein: gồm 4 loại axit amin là Leuxin, tirozin, alanin và valinlaafn lượt phân chia theo tỉ lệ 3:3:1:1

-chuỗi polipeptit thứ 2 của phân tử protein gồm 4 loại như sau alanin= 25%; valin=37,5% ,tirozin= 12,5%, còn lại là leuxin. hãy tính số axit amin tự do mỗi loại cần thiết để cấu thành các phân tử protein

0
16 tháng 12 2021

Tần số các alen của QT:

\(p_A=0,6;q_a=0,4\)

Sau khi ngẫu phối 1 thế hệ, QT đạt cân bằng di truyền theo ĐL Hacđi-Vanbec:

\(\left(0,6\right)^2AA:2\cdot0,6\cdot0,4Aa:\left(0,4\right)^2aa\)

\(=0,36AA:0,48Aa:0,16aa\)

QT cân bằng di truyền ngẫu phối không thay đổi cấu trúc qua các thế hệ

Nên sau 5 thế hệ ngẫu phối thì quần thể có cấu trúc di truyền

0,36 AA:0,48 Aa :0,16aa

21 tháng 6 2019

Đáp án D

(1) sai, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm

(2) đúng

(3) đúng

(4) sai, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 11nm và 30nm

6 tháng 10 2018

Sau n thế hệ tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen Aa: y/2^n =0,5/2^n =0.0625

→n = 3

Đáp án cần chọn là: A

27 tháng 11 2018

Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.

Trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.

I. đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.

II. sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.

III. sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.

IV. đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cẩu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..

Có 2 nội dung đúng.

26 tháng 3 2018

Operon Lac thực hiện phiên mã khi protein ức chế không gắn với vùng vận hành.

Trường hợp không có đường Lactozo nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã sẽ là trường hợp xảy ra đột biến làm cho protein và vùng vận hành không liên kết được với nhau.

I. đúng. Protein ức chế mất chức năng sinh học thì không liên kết được với vùng vận hành.

II. sai. Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza thì quá trình phiên mã sẽ không xảy ra được.

III. sai. Đột biến trong gen cấu trúc sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động của Operon Lac.

IV. đúng. Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cẩu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế thì quá trình phiên mã xảy ra..

Có 2 nội dung đúng.