Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Năm ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập: ăn uống, ngủ nghỉ, ăn ở, quần áo, bàn ghế.
- Từ ghép chính phụ: bánh bò, nhà bếp, nhà ở, bàn ăn, ghế nhựa.
- Từ láy âm đầu: chan chứa, lung linh, tung tăng, lặng lẽ, rì rầm.
- Từ láy vần: lào rào, lẩm bẩm, lung tung, lăng xăng, liêu xiêu.
- Từ láy toàn phần: rào rào, xa xa, ào ào, luôn luôn, xinh xinh.
Từ đơn: trước, em, có, trồng, rất, lớn, to, mọc, thẳng, rậm, dày, vào, tròn, mọc, ra.
Từ ghép tổng hợp: vườn nhà, cây ổi.
Từ ghép phân loại: thân cây, lá ổi, mùa ổi chín, vỏ ổi, quả ổi.
Từ láy hoàn toàn: không có
Từ láy bộ phận: không có.
Nguyên tắc tạo ra từ ghép và từ láy theo thứ tự sẽ dựa vào quan hệ gì giữa các tiếng?
A. Quan hệ về nghĩa, quan hệ láy âm
B. Quan hệ láy âm, quan hệ về nghĩa
C. Quan hệ bình đẳng, quan hệ chính phụ
D. Quan hệ chính phụ, quan hệ bình đẳng
a; từ láy : mệt mỏi ; mỏng manh ; chảy nhảy ; mặt mũi ; nước non .
từ ghép : núi đồi ; xe đạp ; ca hát .
b; danh từ : núi đồi ; xe đạp mặt mũi ; nước non
Động từ : mệt mỏi ; chảy nhảy ; ca hát .
tính từ : mỏng manh
a, Từ láy : mỏng manh
Từ ghép : núi đồi, xe đạp, mệt mỏi, chạy nhảy, mặt mũi, ca hát, nước non
b, Danh từ : núi đồi, xe đạp, mặt mũi, nước non
Động từ : chạy nhảy, ca hát
Tính từ : mệt mỏi, mỏng manh