K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

10 tháng 2 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.

A_B_: dẹt

A_bb; aaB_: tròn

Aabb: dài

1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)

2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)

3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)

5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)

6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)

5 tháng 6 2018

Đáp án B

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là: 39 : 9 = 13 : 3.

Quy ước: A_B_, aaB_, aabb - quy định hoa vàng, A_bb quy định hoa tím hoặc A_B_, A_bb, aabb - quy định hoa vàng, aaB_ quy định hoa tím.

Xét các phép lai:

(1) AaBB x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_

1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.

(2) aabb x aaBb tạo ra 1 aabb : 1 aaB_

1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.

(3) Aabb x aaBb tạo ra 1aaB_ : 1A_B_ : 1A_bb : 1aabb

3 hoa vàng : 1 hoa tím. Không thỏa mãn.

(4) AaBb x aaBB tạo ra 1A_B_ : 1aaB_

1 hoa vàng : 1 hoa tím. Thỏa mãn.

(5) AABB x aaBb tạo ra 100%A_B_

100% hoa vàng.

(6) Aabb x Aabb có cùng kiểu hình nên không thỏa mãn.

Vậy chỉ có 3 phép lai thỏa mãn.

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu...
Đọc tiếp

Nghiên cứu về sự di truyền tính trạng hình dạng quả ở một loài bí, người ta lai giữa bố mẹ đều thuần chủng bí quả dẹt với bí quả dài thu được đời lai thứ nhất toàn bí quả dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được đời F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 5850 cây bí quả dẹt: 3900 cây bí quả tròn : 650 cây bí quả dài. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau:

I. Tính trạng hình dạng quả di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.

II. Trong số bí quả tròn F2, bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 5/6.

III. Khi cho F1 giao phối với cây thứ nhất, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 373 cây quả dẹt : 749 cây quả tròn : 375 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen aabb.

IV. Khi cho F1 giao phối với cây thứ hai, thế hệ lai xuất hiện tỉ lệ 636 cây quả dẹt : 476 cây quả tròn : 159 cây quả dài thì cây thứ nhất phải có kiểu gen Aabb

A. 0

B. 1

C. 2.

D. 3.

1
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho quả tròn, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho quả bầu dục, còn khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Cho cây quả bầu dục giao phấn với cây quả tròn (P), thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?

   I.AAbb X AaBb                                             II. aaBB X AaBb

   III.Aabb X AaBb                                           IV. AAbb X AABb
   V. aaBb X AaBB                                            VI. aaBB X AaBB

A. 3 phép lai

B. 6 phép lai

C. 4 phép lai

D. 5 phép lai

1
13 tháng 3 2019

Chọn đáp án D

Có 5 phép lai, đó là I, II, IV, V và VI. Giải thích:

Theo bài ra ta có: A-B- quy định quả tròn; A-bb hoặc aaB- quy định quả bầu dục; aabb quy định quả dài.

Đời F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 quả tròn : 1 quả bầu dục (không có quả dài) thì cả bố và mẹ phải không có giao tử ab.
Trong 6 phép lai nói trên, phép lai III, đời con có kiểu hình hoa trắng ® loại.

24 tháng 9 2017

Đáp án : C

Thấp dài aabb = 25% =1/4 x 1 =1/2 x 1/2

Trường hợp 1 : 1/4  × 1 <=> Các phép lai : Aabb x Aabb , aaBb x aaBb

Trường hợp 2 : 1/2 ×  1/2<=> Các phép lai : AaBb x aabb, Aabb x aaBb

Các phép lai phù hợp là 3, 4, 7, 8

10 tháng 9 2018

Chọn B.

Tỉ lệ 3 : 1

=> 4 tổ hợp gen = 4 × 1 = 2 × 2 nên chỉ có thể là

 aaBb x aaBb, Aabb x Aabb, AaBb × aabb, Aabb x aaBb chính là các TH (3), (4), (7), (8)

22 tháng 1 2017

Đáp án A

P: 2 cây quả tròn thuần chủng

AAbb x aaBB

F1: 100% quả dẹp (AaBb)

F1 AaBb dị hợp 2 cặp gen

→ 1 đúng.

F1 x F1: AaBb x AaBb

Kiểu hình ở F2: 9 quả dẹt; 6 quả tròn; 1 quả dài

Kiểu gen quả dẹt ở F2 có AABB, AaBB, AABb, AaBb = 4 kiểu gen

→ 2 đúng

Cho các cây quả dẹt ở F2 gồm (1 AABB, 2AaBB, 2 AABb; 4AaBb) giao phấn

→ Giao tử: 4/9 AB; 2/9 Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.

F2 có đầy đủ các loại giao tử " F3 có 3 loại kiểu hình quả dẹt (A_B_); quả tròn (A_bb; aaB_); quả dài (aabb)

→ 3 sai.

Cây quả dài ở F3 (aabb) = 1/9ab. 1/9 ab = 1/81

→ 4 đúng