K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 2 2018

Đáp án D

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb

Lá nguyên, hoa đỏ = 40% = AB × 1 + aB × 0,5 ; mà AB + aB = 0,5 (kể cả các gen PLĐL hay liên kết không hoàn toàn)

Ta có hệ phương trình:  A B x 1 + a B x 0 , 5 = 0 , 4 A B _ a B = 0 , 5 → A B = 0 , 3 a b = 0 , 2

→ cây thân cao hoa đỏ dị hợp đều; f= 40%

P:   A B a b x A B a b ; f = 40 % ↔ 0 , 3 A B : 0 , 3 a b : 0 , 2 A b : 0 , 2 a B 0 , 5 A b : 0 , 5 a B

A đúng. lá nguyên, hoa trắng thuần chủng:  A b A b = 0 , 2 x 0 , 5 = 0 , 1

B đúng, lá xẻ, hoa đỏ:  a B a b = 0 , 2 x 0 , 5 = 0 , 1

C đúng

D sai, lá nguyên,hoa trắng có 2 loại kiểu gen: Ab/Ab; Ab/ab

23 tháng 10 2017

Đáp án D

15 tháng 1 2019

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III → Đáp án D

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%. → (III) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%.

→ Lá xẻ, hoa trắng

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen A b a b luôn cho 0,5ab và 0,5Ab. → 0,15 a b a b  = 0,5ab × 0,3ab .

→ Tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4. Vậy f = 40%. → (II) đúng.

- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng ( A b A b ) có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%. → (I) đúng.

- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B và A B a b ) có tỉ lệ = 0,3 × 0,5 + 0,2 × 0,5 = 25%.

13 tháng 7 2019

Chọn đáp án D.

Có 3 phát biểu đúng là I, II, III.

Phép lai P: 

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%

" P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

• Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

• Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-)= 10% " III đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ +Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%." Lá xẻ, hoa trắng

" Tần số hoán vị = 1–2 × 0,3 = 0,4.

Vậy f = 40% " II đúng.

Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng có tỉ lệ = 0,2Ab × 0,5Ab = 10%"I đúng.

Ở F1 ,kiểu hình là nguyên, hoa trắng (A-bb) chỉ có 2 kiểu gen " IV sai. 

 

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến. theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

(2) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.

(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.

(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

A. 6.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

1
13 tháng 8 2019

Đáp án C.

Phép lai P: Lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) × Lá nguyên, hoa trắng (A-bb).

F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40% nên P có kiểu gen (Aa, Bb) × (Aa, bb) và A, B liên kết với nhau.

+ Aa × Aa tạo ra đời con có 75% lá nguyên; 25% lá xẻ.

+ Bb × bb tạo ra đời con có 50% hoa đỏ; 50% hoa trắng.

Vậy, lá nguyên, hoa đỏ (A-B-) = 40% thì lá xẻ, hoa đỏ (aaB-) = 10%.

(3) đúng.

Lá xẻ, hoa đỏ + Lá xẻ, hoa trắng = tỉ lệ của tính trạng lá xẻ = 25%

→  Lá xẻ, hoa trắng a b a b =25% - 10% = 15% = 0,15

Ở thế hệ P, cây lá nguyên, hoa trắng có kiểu gen  A b a b  luôn cho 0,5ab và 0,5Ab.

0 , 15 a b a b = 0 , 5 a b × 0 , 3 a b .

Tần số hoán vị là:

1 – 2 x  0,3 = 0,4

Vậy f = 40%.

→ (2) đúng.

- Cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng  A b A b  có tỉ lệ:

0,2Ab x 0,5Ab = 10%

→ (1) đúng.

- Ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen ( A b a B  và  A B a b ) có tỉ lệ:

0,3 x 0,5 +0,2 x 0,5 = 25%

→ (4) sai.

- F1 có 7 loại kiểu gen.

→ (5) đúng.

- F1 có hai loại kiểu gen quy định lá nguyên, hoa trắng là  A b A b ,  A b a b .

→ (6) sai.

→ Vậy, chỉ có 4 phát biểu đúng.

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

(1) Ở F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.

(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.

(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.

(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%.

(5) Ở đời F1 có tổng số 7 kiểu gen.

(6) Ở đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.

A. 3

B. 5

C. 4

D. 6. 

1
14 tháng 12 2017

Đáp án C