K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Đáp án C 

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV.→ Đáp án C.

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,6AA : 0,4Aa

F1: (0,6+ 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2 )AA :  0 , 4 2 Aa : ( 0 , 4 . 1 - 1 / 2 2  )aa hay F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng.

Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,7AA :0,2Aa hay 7/9AA : 2/9Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.

II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm củathế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 2/9 × 1/4 = 1/18. Nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

III – Sai.

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 15/17AA : 2/17Aa. → Ở giai đoạn mới sinh sản của F3, tần số alen a = ở giai đoạn sinh sản của F2 = 1/17.

IV – Đúng.

Cấu trúc di truyền của tuổi trước sinh sản ở F3 là = 31/34AA : 2/34Aa :1/34aa. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản

 F3: 31/33AA : 2/33Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33

 

 

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2 , kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 3 , alen a có tần số 2/9.
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 3 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
31 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

→ F 1 0 , 2 + 0 , 4 . 1 - 1 2 2 A A : 0 , 4 2 A a : 0 , 4 + 0 , 4 x 1 4 a a hay  F 1 : 0 , 33 A A : 0 , 2 A a : 0 , 5 a a

Xét các phát biểu của đề bài: 
I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F 1 , cấu trúc quần thể là:

          0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa →  cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F 2  quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là  0 , 4 1 - 1 2 2 = 0 , 1 = 1 10
III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm  F 2 :0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Cấu trúc đi truyền ở tuổi sau sinh sản: 
F 2 :0,7AA:0,2Aa7/9AA:2/9Aa

                    Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm  F 3 : 1 - 1 9 - 1 18 A A : 1 9 A a : 2 9 x 1 - 1 2 2 a a
Hay  15 18 A A : 2 18 A a : 1 18 a a → Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F 3 : 1 18 + 2 18 : 2 = 1 9
 IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F 3 : 15/17AA : 2/17Aa →  kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

A. 1. 

B. 2

C. 3.

D. 4.

1
7 tháng 5 2017

Đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

hay F1: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là:   0 , 4 .   1 - 1 / 2 2 = 0 , 1 = 1 / 10

III sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aaCấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA : 0,2Aa → 7/9AA : 2/9Aa. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm 

IV đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

 

 

3 tháng 5 2019

Đáp án C

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA: 0,2Aa hay

 → cây Aa chiếm tỉ lế 2/5

II – Đúng. Giai đoạn mưới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là:

III – Sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA:0,2Aa:0,1aa

Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA:0,2Aa → 7/9AA: 2/9Aa

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm

hay

Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm  

IV – Đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA: 2/17Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17

6 tháng 2 2017

Chọn đáp án C.

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc là

0,36AA ; 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong

quần thể ở thế hệ xuất phát là:

A = 0,36 + 0,48 ÷ 2 = 0,6

® a = 1 - 0,6 = 0,4.

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F1,

cấu trúc của quần thể vẫn là

0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1,

quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa

hay 3/7AA : 4/7Aa

® cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở

giai đoạn sau tuổi sinh sản F1

4 7 ÷ 2 = 2 7   h a y   0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7  

Vì quần thể ngẫu phối nên ở giai đoạn

mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa

chiếm tỉ lệ là  2 7 2 = 4 49 .

III sai vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản

F3 có tần số alen = tần số alen ở giai

đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau

sinh sản F3 là  0 , 4 1 + 3 × 0 , 4 = 2 11 .

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2

cấu trúc:  5 7 2 AA :  20 49 Aa :  2 7 2 aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là:

5/9AA : 4/9Aa.

Giai đoạn mới nảy mầm F3

49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa.

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3

là 7/11AA : 4/11 Aa.

 

23 tháng 11 2018

Đáp án C

Quần thể ngẫu phối có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Tần số tương đối của các alen trong quần thể ở thế hệ xuất phát là: A = 0,36 + 0,48/2 = 0,6; a = 1 – 0,6 = 0,4

Quần thể cân bằng nên ở thế hệ F 1, cấu trúc của quần thể vẫn là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Xét các phát biểu của đề bài:

I đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, quần thể có cấu trúc: 0,36AA : 0,48Aa hay 3/7AA : 4/7Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 4/7.

II đúng. Tần số tương đối của alen a ở giai đoạn sau tuổi sinh sản F1 là: 4/7 : 2 = 2 7  hay  0 , 4 1 + 0 , 4 = 2 7

Vì quần thể ngẫy phối nên ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, cây aa chiếm tỉ lệ =  2 7 2 = 4 49

III sai. Vì ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 có tần số alen = tần số alen ở giai đoạn mới nảy mầm F4.

Tần số alen a ở giai đoạn tuổi sau sinh sản F3 là:  0 , 4 1 + 3 . 0 , 4 = 2 11

IV đúng. Giai đoạn mới nảy mầm F2 có cấu trúc: 5 7 2 AA : 20 49 Aa : 2 7 2 aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F2 là: 5/9AA : 4/9Aa

Giai đoạn mới nảy mầm F3: 49/81AA : 28/81Aa : 4/81aa

Giai đoạn tuổi sau sinh sản F3: 7/11AA : 4/11Aa.

16 tháng 10 2019

19 tháng 11 2018

Đáp án A

Có 4 phát biểu đúng, đó là I, III, IV và V. → Đáp án A.

(I) đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = 0 , 4 2 2  = 0,1.

(II) sai. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng.

(III) đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.

(IV) đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = 0 , 4 - 0 , 4 8 2  = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.

(V) đúng. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.

Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.