Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn B
Lai P hai cặp tt tương phản thu F1 đồng nhất vàng trơn. → Vàng trơn là tt trội, P tc, F1 AaBb.
Xét F2: vàng : xanh = 3 : 1 → Aa x Aa. Trơn : nhăn = 1 : 1 → Bb x bb.
→ Cơ thể đem lai với F1 là Aabb.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn; b nhăn
Vàng trơn x vàng trơn à F1: 3 vàng trơn: 1 vàng nhăn và có KG dị hợp 2 cặp gen
à P: AABb x AaBb à F1: (1AA: 1Aa) x (1BB: 2Bb: 1bb)
1. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F2 sẽ có kiểu hình hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ là 1,5625%. à đúng
F1: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 1AaBB: 2AaBb: 1Aabb ngẫu phối
2. Trong số hai cây đem lai, có một cây mang kiểu gen AaBB à sai
3. Nếu cho các cây vàng, nhăn ở F1 tự thụ phấn qua một thế hệ, đời con sẽ có kiểu hình là: 7 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn. à đúng,
Vàng nhăn F1: 1AAbb; 1Aabb tự thụ
à F2: aabb = 1/8
4. Thế hệ F1 có 8 kiểu gen khác nhau. à sai
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án C
Ở đời F1 có kiểu hình cây đậu hạt xanh, nhăn chiếm tỉ lệ 6,25% = 1/16. → P phải dị hợp về 2 cặp gen.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Quy ước: gen A: hạt vàng, alen a: hạt xanh; gen B: vỏ trơn, alen b: vỏ nhăn
Cây đậu hạt vàng, vỏ trơn dị hợp có kiểu gen AaBb giảm phân cho giao tử 1/4AB, 1/4Ab, 1/4aB, 1/4ab
F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó cây hạt xanh, vỏ nhăn (aabb) chiếm tỉ lệ 12,5% = 1/8aabb = 1/2ab . 1/4ab
→ Cây I cho giao tử ab = 1/2
Trong các kiểu gen của đề bài, chỉ có trường hợp 2, 5 cho tỉ lệ giao tử ab = 1/2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
F 1 thu được tỉ lệ 3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Xét thấy:
Vàng: Xanh = 1: 1 => P: Aa x aa => F 1 : 1Aa:1aa
Trơn: Nhăn =3 : 1 => P: Bb x Bb => F 1 :1BB:2Bb:1bb.
=> P: Vàng trơn x Xanh trơn
AaBb aaBb
=> Tỉ lệ xanh, trợn đồng hợp (aaBB) = 1/2.1/4=1/8.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Lời giải
Cho PTC: hạt vàng - vỏ trơn x hạt xanh- vỏ nhăn, thu được F1 100% hạt vàng - vỏ trơn => cây F1 dị hợp hai kiểu gen Aa,Bb
ð F2 có hạt xanh vỏ nhăn : aabb = 0,16 =0,4 x 0,4 =>giao tử liên kết là ab =>f hoán vị = 0,2
ð Ta có cơ thể F1 hoán vị gen có :
AB = ab = 0.4 ; aB = Ab = 0.1
Ta có
Aa, Bb = 0.4 x0.4 x 2 + 0.1 x0.1 x2 = 2 ( 0.16 + 0.01) = 0.34
Số lượng cây hạt vàng vỏ trơn dị hợp hai cặp gen ở F2 là :
0.34 x 1000 = 3400
Đáp án D
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Chọn C
A vàng; a xanh; B trơn ; b nhăn.
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1 x F1 à F2
I. Ở F2 cây hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 4 9 à sai, vàng trơn dị hợp = 4/16
II. Lần lượt cho cây hạt vàng, trơn F2 lai phân tích, xác suất thu được đời con 100% hạt vàng, trơn là 1 9 à đúng
A-B- ở F2 lai phân tích
A-B- x aabb à 100% vàng trơn à AABB x aabb
Mà xs AABB = 1/9
III. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xuất hiện 5 phép lai thu được kiểu hình 100% hạt vàng trơn. à đúng
A-B- x A-B-
Các phép lai cho 100% vàng trơn
AABB x AABB
AABB x AaBb
AABB x AABb
AABB x AaBB
AaBB x AABb
IV. Cho các cây hạt vàng, trơn F2 giao phấn với nhau, xác suất thu được cây có kiểu gen đồng hợp chiếm ti lệ 25 81 à đúng
A-B- x A-B-
(AB = 4/9; Ab = aB = 2/9; ab = 1/9)
à con đồng hợp = 25/81
Đáp án B
Sơ đồ hóa phép lai:
P: cây hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) x cây hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (aaB-D-)
F1: 8 loại kiểu hình, hạt vàng, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn (A-B-D-) chiếm 27 80
Do F1 thu đuợc 8 loại kiểu hình, do đó kiểu gen dự tính của (P) phải là
(AaBb)Dd x(aaBb)Dd
→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn![](http://cdn.hoc24.vn/bk/BR9ggaBOMLiw.png)
(Đối với kiểu gen di truyền liên kết, khi chưa rõ là dị hợp đều hay dị hợp chéo thì ta kí hiệu vào ngoặc đơn)
Xét phép lai
→ Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, vỏ trơn
Thật ra vẫn có tỉ lệ tương quan kiểu hình cho phép lai giữa 1 cơ thể dị hợp 2 cặp gen với 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen dạng
(1)Đúng. Xét phép lai
đời con thu được số kiểu gen tối đa là: 7.3 = 21![](http://cdn.hoc24.vn/bk/gHQzApIqg6YJ.png)
![](http://cdn.hoc24.vn/bk/V3huYcXAUD9v.png)
(2) Đúng. Tỉ lệ cây hạt vàng, vỏ nhăn, hình dạng hạt tròn có kiểu gen đồng hợp
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 cặp dị hợp thu được ở đời con F1 là 12,5%, trong đó:
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình hạt xanh, vỏ trơn, hình dạng hạt tròn chiếm tỉ lệ:
a B a - D - = 0 , 1 a B . ( 0 , 5 a b + 0 , 5 a B ) + 0 , 4 a b . 0 , 5 a B . 0 , 75 D - = 22 . 5 %