K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 8 2019

Đáp án C

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

II. trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.

III.  Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.

 

IV.  Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.

A.

B. 4

C. 2

D. 3

1
3 tháng 11 2018

Đáp án D

- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen

- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa B d b D

P: 

(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2:

(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng:  = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5

(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa hồng quả chua : a a B d B d

 

(4) đúng, hoa đỏ quả chua: 1 A A : 2 A a B d B d  tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

I. Kiểu hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 2 loại kiểu gen qui định

II. trong số cây hoa hồng, quả ngọt ở F2, tỷ lệ cây hoa hồng, quả ngọt thuần chủng là 1/5.

III.  Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa hồng, quả chua.

IV.  Nếu cho các cây hoa đỏ, quả chua ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả chua thuần chủng thu được là 4/9.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
5 tháng 8 2018

Đáp án D

- P thuần chủng → F1 dị hợp 3 cặp gen

- F1 tự thụ → F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua→ Không có hoán vị gen.

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa × 25% bb,D- → F1: Aa B d b D

(1) sai, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2:

(2) đúng, tỷ lệ quả hồng, ngọt: A-bbD- + aaB-D- = 0,75×0,25 + 0,25×0,5 = 0,3125; Tỷ lệ hồng, ngọt thuần chủng: A A b D b D  = 0,25×0,25 =0,0625 → tỷ lệ cần tính là 1/5

(3) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa hồng quả chua :  a a B d B d

(4) đúng, hoa đỏ quả chua: (1AA;2Aa) B d B d  tạp giao; tỷ lệ giao tử là (2A:1a)Bd → tỷ lệ hoa đỏ quả chua thuần chủng là 4/9

21 tháng 11 2018

Từ phép lai 1 suy ra hoa đỏ là trội so với hoa vàng và hoa vàng là trội so với hoa hồng.

Từ phép lai 2 suy ra hoa hồng là trội so với hoa trắng.

Vậy thứ tự trội lặn của các kiểu hình như sau:

A1 quy định hoa đỏ >>A2 quy định hoa vàng >>A3 quy định hoa hồng >>A4 quy định hoa trắng

- Ý 1 sai vì số kiểu gen tối đa trong quần thể là 10 chứ không phải lúc nào trong quần thể cũng có đủ 10 kiểu gen.

- Ý 2 sai vì có 3 sơ đồ lai thỏa mãn phép lai 1 đó là: A1A3 xA2A3 ; A1A3 x A2A4 ; A1A4 x A2A3

- Ý 3 đúng các kiểu gen quy định hoa màu đỏ gồm A1A1, A1A2, A1A3, A1A4.

 Ý 4 sai phép lai giữa hoa đỏ với hoa hồng cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 là A1A4 x A3A4

Đáp án A.

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định

(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9

(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
18 tháng 5 2019

Đáp án D

- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen

- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1:  A a B d b D

(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D .

(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .

(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)

=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.

(4) đúng, P: AA B d B d  x aa b D b D   hoặc P: aa B d B d  x AA b D b D

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng thu được F1. Cho F1tự thụ phấn, F2 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quả ngọt : 31,25% hoa hồng, quả ngọt : 18,75% hoa đỏ, quả chua: 6,25% hoa hồng, quả chua : 6,25% hoa trắng, quả ngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?

(1) Kiều hình hoa hồng, quả ngọt ở F2 có 3 loại kiểu gen qui định

(2) Số loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt bằng số kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quả chua.

(3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quả ngọt ở F2 tạp giao thì tỉ lệ cây hoa đỏ, quả ngọt thu được là 4/9.

(4) Số phép lai ở P có thể thực hiện để thu được F1 như trên ở loài này là 2 phép lai.

A. 1  

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
26 tháng 9 2019

Đáp án D

- P thuần chủng => F1 dị hợp 3 cặp gen

- F1 tự thụ => F2≠ (3:1)(3:1)(3:1)=> 3 gen nằm trên 2 cặp NST.

- Vì F2 không có KH hoa trắng, quả chua=> Không có hoán vị gen.

- Xét KH hoa trắng, quả ngọt (aa,bb,D-) = 6,25% = 25%aa x 25% bb,D- => F1: Aa B d b D

(1) đúng, các KG qui định hoa hồng quả ngọt ở F2: AA b D b D , Aa b D b D , aa B d b D

(2) đúng, hoa đỏ quả ngọt: (AA,Aa) B   d b D ; hoa đỏ quả chua: (AA,Aa) B d B d .

(3) đúng, F2: (1/3AA:2/3Aa) B d b D => (2/3A:1/3a) (1/2Bd :1/2bD)

=>Tỉ lệ cây hoa đỏ quả ngọt: (1 – 1/9).(1/2 x 1/2 x 2) = 4/9.

(4) đúng, P: AA B d B d  x aa b D b D   hoặc P: aa B d B d  x AA b D b D .

4 tháng 5 2018

Lai hai cây thuần chủng tương phản → F1  dị hợp 2 cặp gen

F1 tự thụ được F2 → 6 kiểu hình với tỷ lệ khác nhau → có hoán vị gen

% đơn, trắng = 1% ( aabb) = 0,1 ab × 0,1 ab hoặc 0,2 ab × 0,5 ab

TH1: Hoán vị 1 bên: % aabb = 0,2 ab × 0,5 ab → tần số hoán vị = 40% → loại

TH2 : Hoán vị hai bên: %aabb = 0,1 ab × 0,1 ab → 0,1ab < 0,25 → dị hợp chéo → Ab/aB

Tần số hoán vị gen = 0,1 × 2 = 20%

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:    (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân...
Đọc tiếp

Ở một loài hoa lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 gen phân ly độc lập cùng quy định. Sự có mặt của hai gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có một trong hai loại gen trội trên, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Lai hai giống hoa trắng thuần chủng, F1 được toàn hoa màu đỏ. Cho các kết luận sau:

   (1) Cho F1 lai phân tích, kết quả phân tích ở Fa sẽ là 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ.

   (2) Cho F1 tự thụ thì đời con F2 số kiểu gen của cây hoa đỏ có tối đa là 4 kiểu gen.

   (3) Nếu cho F1 lai với cây trắng dị hợp thì khả năng ở F2 xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

   (4) Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì sẽ xác định kiểu gen cây hoa trắng đó là đồng hợp hay dị hợp.

   Số kết luận đúng:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 6 2019

Đáp án D

Theo giả thuyết: tính trạng màu hoa mà do 2 gen không alen cùng quy định  tương tác gen.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

   A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng

Pt/c:  trắng    x    trắng à F1 : 100% đỏ (A-B-)

à  Pt/c: AAbb   x   aaBB à  : 100% AaBb

(1) à đúng. Vì Cho F1 lai phân tích:

AaBb    x    aabb à  Fa: 1A-B-: 1A-bb : laaB-: laabb

à kiểu hình = 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng

(2) à đúng. Vì F1  tự thụ: AaBb   x    AaBb

F2: (1AA : 2Aa : laa)(lBB : 2Bb : lbb)

Kiểu hình đỏ (A-B-) = (1AA : 2Aa)(1BB : 2Bb) = 4 kiểu gen

(3) à đúng. Vì  trắng dị hợp (Aabb hoặc aaBb)

AaBb   x   Aabb à F2: 3A-B- : 3A-bb : laaB- : laabb

à   xuất hiện 5/8 cây hoa trắng.

(4) à đúng. Vì F1 (AaBb)   x    hoa trắng (I)

ó AaBb   x    I: (A-bb hoặc aaB-) à  F2:

+ 1 đỏ : 1 trắng à I: AAbb hoặc aaBB (đồng hợp)

+ 3 đỏ : 5 trắng à  I: Aabb hoặc aaBb (dị hợp)

ó  AaBb  x  I: (trắng) à  F2: 1 đỏ: 3 trắng à  I: aabb (đồng hợp lặn)

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa hồng và alen quy định hoa trắng; alen quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 1500 cây cho hoa đỏ, 480 cây cho hoa hồng, 20 cây cho hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tổng số cây hoa đỏ đồng hợp tử và cây hoa trắng của quần thể chiếm 26%.

(2) Số cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số cây hoa đỏ của quần thể chiếm 2/3.

(3) Tần số alen quy định hoa đỏ, hoa hồng, hoa trắng lần lượt là: 0,5; 0,4; 0,1.

(4) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa đỏ thuần chủng chiếm 44,44%.

(5) Nếu chỉ cho các cây hoa đỏ của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình hoa trắng 4,4%.

(6) Nếu chỉ cho các cây hoa hồng của quần thể ngẫu phối thì ở đời con, trong tổng số các cây hoa hồng, số cây hoa hồng không thuần chủng chiếm tỉ lệ 28,57%.

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

1
30 tháng 9 2018

Đáp án B

Quy ước gen

A – hoa đỏ; a – hoa hồng ; a1 – hoa trắng.

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A +a +a1)2

Tỷ lệ kiểu hình hoa trắng: a1a1 = 0,01 → a1 = 0,1

Tỷ lệ kiểu hình hoa hồng + tỷ lệ kiểu hình hoa trắng = 0,24 + 0,01 = 0,25 = (a + a1)2 → a = 0,4 → A = 0,5

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,5A + 0,4a + 0,1a1)2 = 0,25AA+ 0,16aa + 0,01 a1a1 + 0,1Aa1 + 0,4 Aa + 0,08aa1 = 1

Xét các phát biểu

(1) đúng; AA + a1a1 = 0,26

(2) sai, 0.25/0.75=1/3 , (1500/2000 =0,75)

(3) đúng

(4) đúng