K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 9 2019

Chọn đáp án D.

Do a, b, D, e là các alen đột biến nên cơ thể có kiểu gen AaBbDDEE được coi là thể đột biến về tính trạng do cặp gen Dd quy định. Các cơ thể còn lại không biểu hiện kiểu hình đột biến nên không được coi là thể đột biến.

19 tháng 1 2017

Đáp án A

Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.

→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc  – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20

15 tháng 2 2017

Đáp án A

Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10

Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20

Câu 26: Đáp án B

Loài

Số cá thể

Khối lượng trung bình của mỗi cá thể (đơn vị tính theo mức tương quan

Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (đơn vị tính theo mức tương quan)

Năng lượng tích lũy

1

1000

25,0

1,0

25000

2

5

10,0

2,0

100

3

500

0,002

1,8

1,8

4

5

300000,0

0,5

750000

 

Như vậy dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn này là 4→1→2→3.

Câu 27: Đáp án D

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai

20 tháng 11 2018

Đáp án A

Xét riêng nhóm 3 gen quy định màu sắc và gen quy định hình dạng quả.

→ KG trắng, tròn = (Tổng KG màu sắc  – KG màu đỏ) × (tròn) = (3.2.3 – 8) × 2 = 20

23 tháng 10 2018

Đáp án A

Xét tính trạng màu sắc: số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng là 3×2×3 - 2×2×2 =10

Xét tính trạng hình dạng quả số kiểu gen quy định quả tròn là 2

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, quả tròn là 20

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2.

1
12 tháng 10 2017

Chọn đáp án D.

Có 2 phát biểu đúng là II và IV.

Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình,

đó là kiểu hình không đột biến và

kiểu hình đột biến.

♦ Tổng số kiểu gen của loài này là

34 = 81 kiểu gen.

♦ Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến

thì có nhiều loại, chúng ta cần phải

bám sát vào đề bài để làm.

• Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen

đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình

bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee)

nên số kiểu gen có trong các thể đột biến

là 34 - 1 = 80.

• Nếu a, b, d, e là các alen đột biến

(có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu

hình bình thường có 16 kiểu gen

(A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số

kiểu gen là 81 - 16 = 65.

• Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì

các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee)

có số kiểu gen là 8.

• Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì

các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee)

có số kiểu gen là 4.

® Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi,

chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát

biểu đúng.

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 26 loại kiểu gen.

II. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 2 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

1
1 tháng 12 2019

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.

Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.

Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.

I sai. Nếu cả 4 alen A, B, D, E đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.

II đúng. Nếu A, b, d, e là các alen đột biến (có 1 alen đột biến là alen trội) thì thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen (A-bbddee) nên có số kiểu gen = 2.

III đúng. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.

IV đúng. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.

(có 24 = 16 kiểu gen không đột biến A-B-D-E-).

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu A, B, D, E là các alen đột...
Đọc tiếp

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh huởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.

III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen.

IV. Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 5 2019

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng.

Xét 4 gen, mỗi gen đều có 2 len, nên loài này có tổng số kiểu gen = 34 = 81 kiểu gen.

-I đúng: Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 80 loại kiểu gen.

Các alen đột biến đều là alen trội, nên số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen là aabbddee → số kiểu gen của các thể đột biến = 81 - 1 = 80.

-II đúng: Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_D_ee có số kiểu gen = 8 x 1=8 kiểu gen.

-III đúng: Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 4 loại kiểu gen. Thể đột biến về cả 4 gen có kiểu gen A_B_ddee có số kiểu gen = 4 x 1=4 kiểu gen.

-IV đúng: Nếu a, b, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.

Số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường A_B_D_E_ = 24 = 16.

→ Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = 81 - 16 = 65.

7 tháng 8 2019

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA

à  Đời con luôn mang tính trạng trội được  qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1

3 tháng 1 2020

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aabbddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 1 64 + 3 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có

A-B-ddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  = 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 11 32